MySQL cơ bản
Xem danh sách các cơ sở dữ liệu/bảng đã có
Mã:
Dùng lệnh: Để chạy file SQL có sẵn (.sql), dùng một trong 2 lệnh sau: Mã:
mysql> SOURCE salary.sql Ta có file salary.sql chứa câu lệnh tạo bảng salary CREATE TABLE salary ( employeeID INT UNSIGNED AUTO_INCREMENT, name VARCHAR(100), salary INT, PRIMARY KEY(prodID) ); Mã:
mysql> \. salary.sql Tạo/Xóa cơ sở dữ liệu Để tạo và dùng cơ sở dữ liệu, dùng lệnh sau: Mã:
mysql> CREATE DATABASE salary; Mã:
mysql> DROP DATABASE salary; Tạo bảng Cú pháp tổng quát: Mã:
CREATE TABLE tableName Mã:
CREATE TABLE salary Xem cấu trúc của cơ sở dữ liệu/bảng Dùng một trong các lệnh sau: Mã:
mysql> DESCRIBE salary; Thay đổi một bảng có trước Đổi tên bảng: Mã:
mysql> ALTER TABLE salary RENAME site; Mã:
mysql> ALTER TABLE salary ADD COLUMN modified TIMESTAMP; Mã:
mysql> ALTER TABLE salary DROP COLUMN modified; Mã:
mysql> ALTER TABLE salary CHANGE name aName VARCHAR(255) NOT NULL; Mã:
mysql> DROP TABLE salary; Các lệnh SQL cơ bản Lệnh select SELECT Trích xuất các filed từ một hoặc nhiều bảng. FROM Tên bảng chứa các field cần trích xuất. WHERE Đối số để lọc các record cần trích xuất. GROUP BY Xác định cách các record nên được nhóm. HAVING Được dùng với GROUP BY để chỉ ra đối số cho các record được nhóm. ORDER BY Đối số dùng để sắp xếp thứ tự các record. LIMIT Giới hạn số lượng record trả về Lệnh insert INSERT Chèn dữ liệu vào bảng INTO Chỉ định tên bảng cần chèn dữ liệu VALUES Dữ liệu của field Lệnh update UPDATE Cập nhật dữ liệu trong một hoặc nhiều bảng SET Chỉ định tên field cần cập nhật. Nếu field thuộc nhiều hơn một bảng thì tên bảng cần được chỉ định trước tên field. (Vd: search.Page). WHERE Đối số để lọc các record được cập nhật. Lệnh delete DELETE Xóa các record trong một hoặc nhiều bảng. FROM Tên bảng chứa record. WHERE ối số để lọc các record cần xóa |
Bây giờ là 05:57 AM. Giờ GMT +7 |
Diễn đàn tin học QuantriNet
quantrinet.com | quantrimang.co.cc
Founded by Trương Văn Phương | Developed by QuantriNet's members.
Copyright ©2000 - 2024, Jelsoft Enterprises Ltd.