Quản trị net diễn đàn chia sẻ thông tin các thủ thuật mạng, internet bảo mật thông tin dành cho giới IT VIệt hy vọng là nơi bổ ích cho cộng đồng

Quản trị net diễn đàn chia sẻ thông tin các thủ thuật mạng, internet bảo mật thông tin dành cho giới IT VIệt hy vọng là nơi bổ ích cho cộng đồng (http://quantrinet.com/forum/index.php)
-   Mysql Server (http://quantrinet.com/forum/forumdisplay.php?f=153)
-   -   MySQL cơ bản (http://quantrinet.com/forum/showthread.php?t=4837)

emailhoc 15-04-2010 11:42 AM

MySQL cơ bản
 
Xem danh sách các cơ sở dữ liệu/bảng đã có

Mã:

Dùng lệnh:
mysql> show databases;
mysql> show tables;

Chạy file SQL có sẵn

Để chạy file SQL có sẵn (.sql), dùng một trong 2 lệnh sau:

Mã:

mysql> SOURCE salary.sql
mysql> \. salary.sql

Ví dụ:

Ta có file salary.sql chứa câu lệnh tạo bảng salary

CREATE TABLE salary
(
employeeID INT UNSIGNED AUTO_INCREMENT,
name VARCHAR(100),
salary INT,
PRIMARY KEY(prodID)
);


Mã:

mysql> \. salary.sql


Tạo/Xóa cơ sở dữ liệu


Để tạo và dùng cơ sở dữ liệu, dùng lệnh sau:

Mã:

mysql> CREATE DATABASE salary;
mysql> USE salary;

Để xóa, dùng lênh:

Mã:

mysql> DROP DATABASE salary;


Tạo bảng

Cú pháp tổng quát:

Mã:

CREATE TABLE tableName
(
    fieldName1 dataType(size) [NULL | NOT NULL]
    fieldName2 dataType(size) [NULL | NOT NULL]
);Trong đó, dataType(size) có thể là:
char(size), varchar(size), tinytext, text, mediumtext, longtext, enum
int, tinyint, mediumint, bigint, float, double
date, timestamp(size), datetime, time, year(size)

Ví dụ:

Mã:

CREATE TABLE salary
(
    employeeID INT UNSIGNED AUTO_INCREMENT,
    name VARCHAR(100),
    salary INT,
    PRIMARY KEY(prodID)
);



Xem cấu trúc của cơ sở dữ liệu/bảng


Dùng một trong các lệnh sau:

Mã:

mysql> DESCRIBE salary;
mysql> DESC salary;
mysql> SHOW FIELDS FROM salary;
mysql> SHOW TABLES;



Thay đổi một bảng có trước


Đổi tên bảng:

Mã:

mysql> ALTER TABLE salary RENAME site;
Thêm một trường vào trong bảng:

Mã:

mysql> ALTER TABLE salary ADD COLUMN modified TIMESTAMP;
mysql> ALTER TABLE salary ADD COLUMN modified TIMESTAMP FIRST;
mysql> ALTER TABLE salary ADD COLUMN modified TIMESTAMP AFTER some_field;

Xóa trường ra khỏi bảng:

Mã:

mysql> ALTER TABLE salary DROP COLUMN modified;
mysql> ALTER TABLE salary DROP INDEX keyIndex;

Thay đổi thuộc tính của trường:

Mã:

mysql> ALTER TABLE salary CHANGE name aName VARCHAR(255) NOT NULL;
mysql> ALTER TABLE salary CHANGE name name VARCHAR(200) NOT NULL;

Xóa bảng:

Mã:

mysql> DROP TABLE salary;


Các lệnh SQL cơ bản


Lệnh select


SELECT Trích xuất các filed từ một hoặc nhiều bảng.
FROM Tên bảng chứa các field cần trích xuất.
WHERE Đối số để lọc các record cần trích xuất.
GROUP BY Xác định cách các record nên được nhóm.
HAVING Được dùng với GROUP BY để chỉ ra đối số cho các record được nhóm.
ORDER BY Đối số dùng để sắp xếp thứ tự các record.
LIMIT Giới hạn số lượng record trả về

Lệnh insert


INSERT Chèn dữ liệu vào bảng
INTO Chỉ định tên bảng cần chèn dữ liệu
VALUES Dữ liệu của field

Lệnh update


UPDATE Cập nhật dữ liệu trong một hoặc nhiều bảng
SET
Chỉ định tên field cần cập nhật. Nếu field thuộc nhiều hơn một bảng thì tên bảng cần được chỉ định trước tên field. (Vd: search.Page).
WHERE Đối số để lọc các record được cập nhật.

Lệnh delete


DELETE Xóa các record trong một hoặc nhiều bảng.
FROM Tên bảng chứa record.
WHERE ối số để lọc các record cần xóa


Bây giờ là 12:28 PM. Giờ GMT +7

Diễn đàn tin học QuantriNet
quantrinet.com | quantrimang.co.cc
Founded by Trương Văn Phương | Developed by QuantriNet's members.
Copyright ©2000 - 2024, Jelsoft Enterprises Ltd.