Cài WebServer MySQL PHP nền IIS7 trên Vista
Lời nói đầu: do hiện tại, mình không có điều kiện để dùng Win Vista, nên mình sẽ dịch lại toàn bộ nội dung từ một trang web hướng dẫn. Nói chung, những bạn nào đã từng làm qua việc này với các Win đời trước thì sẽ cảm thấy nó không có gì là khó khăn lắm, nhưng với những bạn nào mới vào, chỉ cần xem rồi làm theo thì sẽ hiểu thôi
Xin cảm ơn anh
LDP đã chia sẻ tài liệu này
Nội dung tài liệu nguồn: tại đây
Các loại Vista có thể ứng dụng:
+Basic, Starter, Home, Home Premium <= giới hạn 3 truy cập cùng lúc
+Ultimate <= giới hạn 10 truy cập cùng lúc
================================================== =========
Cài IIS:
Việc trước nhất, chúng ta cần cầu web server (máy chủ chạy web).
1. Mở
Control Panel ở chế độ xem là
Classic cho dễ nhìn.
2. Chọn
Programs and Features.
3. Nhấn vào phần
Turn Windows features on or off ở bên góc trái.
4. Chọn tiếp phần
Internet Information Services.
5. Mở rộng cây thư mục
Expand Internet Information Services >
World Wide Web Services >
Application Development Features > Chọn phần
ISAPI Extensions. Lý do chọn ISAPI là vì cái phần này cần cho việc cài và chạy PHP sau này.
6. Líc chuột vào OK cho máy cài giùm mình IIS7.
7. Khi
Windows Features đóng lại thì cũng là lúc IIS7 được cài xong và sẵn sàng cho lần chạy đầu tiên này. Để thử kết quả, ta mở trình duyệt rồi nhập vào địa chỉ
http://localhost để xem. Nếu thấy xuất hiện như hình dưới đây thì bạn đã thành công.
Hình ảnh này đã được thay đổi kích thước. Click vào đây để xem hình ảnh gốc với kích thước là 800x600
Thư mục mặc định dễ chứa các dữ liệu của WebServer luôn là:
C:\inetpub\wwwroot (tuy nhiên xin lưu ý, tên ổ đĩa ở đây có thể khác nếu bạn không dùng ổ C mặc định để cài OS)
Cài PHP:
1. Tạo một thư mục tên PHP đặt tại gốc của ổ C hay bất kỳ ở đâu mà bạn cảm thấy mình có thể quản lý tiện nhất sau này cho chính bạn.
2. Tải gói nén zip Windows Binaries từ
http://www.php.net/downloads.php.
2. Giải nén tất cả những file đó vào thư mục PHP mà bạn đã tạo.
3. Sao chép phần
C:\PHP\php.ini-dist rồi lưu nó vào
C:\Windows
4. Đổi tên nó lại thành
php.ini rồi dùng
Wordpad hay
Notepad để chỉnh sửa nó lại cho phù hợp cấu hình
+ Tìm
extension=php_mysql.dll xóa dấu chấm phẩy (
;) trước đó. Cái này là để cho sau này bạn có thể đăng nhập vào bằng việc dùng trình quản lý MySQL được dễ dàng (vd: PHPMyAdmin)
+ Tìm tiếp
extension_dir = “./”. đổi
“./” thành
“C:\php\ext”. Bước này làm là để cho cho php có thể nạp thành phần mà bạn đã thiết lập ở trên
extension=php_mysql.dll
5. Lưu nó lại.
6. Mở IIS7 lên [tên đầy đủ:
Internet Information Services (IIS) Manager]
7. Nhấn 2 lần vào
Handler Mappings.
8. Chọn
Add Script Map ở bên phải.
9. Rồi điền các thông số vào như hình bên dưới (riêng thông số
Executable thì bạn cần phải điền chính xác nếu như thư mục PHP ngay lúc đầu bạn đặt ở chỗ khác)
10. OK > Yes
11. Nhấn nút BACK trên IIS rồi double-click vào
Default Document.
12. Trong danh sách
File names gõ
index.php, nhớ là sau dấu phẩy (,) phải có khoảng trắng nhé.
13. Click
Apply ở phía trên của IIS Manager.
14. Cần sao chép
libmysql.dll từ
C:\php và lưu vào mục
C:\WINDOWS\System32
15. Thử nghiệm PHP
+ Dùng notepad tạo 1 file có tên
info.php với nội dung
<? phpinfo() ?>
+ Chép tập tin vừa tạo đó vào
C:\inetpub\wwwroot
+ Chạy
http://localhost/info.php nếu thấy như hình dưới là thành công
Hình ảnh này đã được thay đổi kích thước. Click vào đây để xem hình ảnh gốc với kích thước là 800x600
Cài MySQL:
Trước khi cài MySQL, chúng ta cần phải đóng chế độ UAC của Vista đã.
1. Mở
Control Panel trong chế độ xem cổ điển (classic) cho dễ quản lý.
2. Chọn
User Accounts.
3. Chọn
Turn User Account Control on or off.
4. Bỏ chọn
Use User Account Control rồi OK.
5. Khởi động lại máy tính.
Ghi chú: Bạn có thể mở lại UAC sau khi cài đặt.
Bây giờ có thể cài đặt MySQL bình thường rồi.
1. Tải phiên bản cài đặt MySQL tại địa chỉ (trong ví dụ này sử dụng bản 5):
http://dev.mysql.com/downloads/mysql/5.0.html#win32.
2. Chạy tập tin cài đặt, một cửa sổ chào mừng hiện lên, chọn
Next.
3. Ở cửa sổ kế tiếp, nếu bạn là người chưa có kinh nghiệm, thì việc chọn kiểu cài đặt
Typical là sự lựa chọn tốt.
Tuy nhiên, theo kinh nghiệm có nhân của tôi (người dịch) thì bạn nên chọn chế độ Custom để có thể chỉ định cài đặt MySQL ở một phân vùng khác của ổ cứng (lý do là khi hệ thống có vấn đề, CSDL sẽ đỡ thất thoát hơn so với cài mặc định là ổ chứa hệ điều hành). Trong ví dụ chọn
Typical, nhấn
Next.
4. Nếu như đã sẵn sàng cho việc cài đặt, thì nhấn
Install để xác nhận, chương trình sẽ cài tự động cho bạn.
5. Khi tiến trình cài xong hoàn tất, bạn chọn ngay
Configure the MySQL Server now để ta tiếp tục việc cấu hình cho MySQL. Nhấn
Finish. Nếu lý do gì đó, bạn không cần chọn cấu hình ngay, mà có thể để khi khác.
6. Nhấn
Next tại cửa sổ chào mừng cấu hình MySQL.
7. Chưa có kinh nghiệm, hoặc không có như cầu gì cao, chọn
Standard Configuration, nhưng nếu như cần thiết, chế độ
Detail sẽ giúp bạn cấu hình với nhiều lựa chọn hơn.
8. Cửa sổ kế, bạn nên chọn như hình bên dưới, ngoài ra theo kinh nghiệm của tôi thì bạn chọn luôn phần
Include Bin Directory in Windows PATH.
9. Tại cửa sổ xác nhận thông tin tài khoản quản trị toàn bộ CSDL này, bạn chọn như hình bên dưới. Về phần mật khẩu, bạn nhập vào mật khẩu mà mình muốn nhưng phải nhớ để sau này có thể sử dụng. Mặc định cho tài khoản quản trị MySQL luôn là
root.
10. Ở bước cuối cùng, bạn hãy nhấn nút
Execute để cho MySQL được truy xuất với những thiết lập của bạn.
11. Nếu sau khi nhấn
Execute, bạn nhìn thấy hình như dưới đây, tức là bạn đã cài đặt thành công, nhấn
Finish để hoàn tất việc cài đặt MySQL.
Còn nếu như nhận được thông báo lỗi
Connection Error, chọn
Retry để chương trình chạy lại! Sở dĩ, lỗi này xảy ra có thể là do máy tính quá chậm nên không đáp ứng được tốc độ đủ cho việc bắt đầu chạy MySQL.
Quản lý MySQL:
Để quản lý CSDL MySQL thì ta có nhiều cách. Từ việc quản lý bằng dòng lệnh, phần mềm, ... cho đến việc quản lý theo kiểu truy xuất web.
Theo tài liệu nguồn, thì có giới thiệu đến phần mềm
MySQL Administrator. Nhưng ở bài viết này, tôi sẽ không nói chi tiết, bạn phải tự khám phá vậy.