|
||||||||
|
||||||||
|
|
Công Cụ | Xếp Bài |
20-01-2010, 08:32 PM | #1 |
Guest
Trả Lời: n/a
|
Hướng dẫn sử dụng DirectAdmin (Demo)
Hướng dẫn sử dụng DirectAdmin DIRECTADMIN DirectAdmin là 1 trong những giải pháp hosting control panel tốt nhất dành cho Linux. Bao gồm các chế độ dành cho người dùng, reseller và admin, cho phép quản lý và thực hiện các thao tác trên giao diện web. Sử dụng thử DirectAdmin chế độ User: http://www.directadmin.com:2222 (user: demo_user, password: demo) Sử dụng thử DirectAdmin chế độ Reseller: http://www.directadmin.com:2222 (user: demo_reseller, password: demo) Sử dụng thử DirectAdmin chế độ Admin: http://www.directadmin.com:2222 (user: demo_admin, password: demo). DirectAdmin cho phép cài đặt 1 số chương trình tại www.installatron.com. Các hệ điều hành được hỗ trợ: CentOS, Redhat ES, Fedora Core, FreeBSD, Debian. Một số đặc điểm của DirectAdmin: E-mail Management: Cho phép tạo:
FTP Management: Cho phép tạo tài khoản FTP, tạo quyền truy cập cho từng user Khi tạo account mới ta thấy có 4 lựa chọn:
DNS Management: Cho phép tạo, sửa, xoá record, mx và 1 số điều chỉnh liên quan đến DNS. (Lưu ý: DNS chỉ có tác dụng nếu tên miền của người dùng có name server tại Server này). FrontPage Extensions: Hỗ trợ Microsoft Fontpage Extension. Subdomain Management: quản lý, tạo ,xoá các subdomain. File Manager: giao diện dễ sử dụng, cho phép quản lý tất cả các dữ liệu của host (bao gồm cả email). Hỗ trợ các chức năng giống 1 chương trình ftp client (thay đổi quyền, upload, tạo/sửa/xoá file và thư mục, ….). MySQL Database: Quản lý (tạo, sửa, xoá) database của host. Site Backup: Đây là 1 phần quan trọng của DirectAdmin, nó cho phép backup và restore tất cả những gì User yêu cầu. Error Pages: Tạo các thông báo lỗi hiển thị khi website hoặc hosting gặp sự cố. Directory Password Protection: Cho phép bảo mật thông tin, hiển thị các thư mục đang được bảo vệ. Advanced Tools: Người dùng có thể cài đặt các chứng chỉ số SSL, theo dõi tình trạng server (tuỳ gói), cài đặt các phần mềm hỗ trợ web, tạo các cron jobs, tạo site redirect và domain pointer. Cuối cùng là phần Site Summary / Statistics / Logs : Cho phép xem thông tin, trạng thái, số lượng truy cập, băng thông…. Của 1 host |
|
|