|
||||||||
|
||||||||
|
|
Công Cụ | Xếp Bài |
10-02-2014, 01:59 PM | #1 |
Guest
Trả Lời: n/a
|
Cấu hình file /etc/fstab để quản mount, giải thích thông số trong fstab
Cấu hình file /etc/fstab để quản lý việc mount thiết bị trong Linux
Trong Linux, file fstab nằm tại thư mục /etc. Bài viết này sẽ tìm hiểu nội dung và cách chỉnh sửa thông tin trong file này và ngụ ý rằng bạn đã biết cơ bản về lệnh mount (xem lại bài “Làm sao để mount/unmount filesystem trong Linux”). 1. Giới thiệu File cấu hình /etc/fstab chứa thông tin về các thiết bị (phân vùng ổ cứng, CD/DVD, USB, ISO image…) trên máy tính bao gồm: + Đường dẫn tới file đại diện cho thiết bị. + Mount point: cho biết thiết bị được mount vào thư mục nào. + Các tùy chọn (option): chỉ ra thiết bị được mount như thế nào? v.v.. Nếu bạn không thể truy cập các phân vùng dành cho Windows (NTFS, FAT), hoặc không thể mount ổ DVD, ghi dữ liệu vào USB, đọc file từ ổ mềm… thì có thể chip nhớ trên thiết bị bị lỗi hoặc cũng có thể bạn đã cấu hình file fstab không đúng cách! fstab là file dạng văn bản (plain text), vì thế bạn có thể mở và chỉnh sửa nó sử dụng bất kỳ công cụ Text Editor nào với điều kiện bạn phải có đặc quyền root để lưu lại những thay đổi. Nếu bạn đang đăng nhập với tài khoản người dùng thông thường thì có thể sử dụng 2 lệnh suhoặc sudo để tạm thời chuyển sang đặc quyền root. 2. Cấu trúc của file /etc/fstab Vì mỗi hệ thống có các thiết bị khác nhau nên thông tin trong file fstab ở mỗi máy cũng khác nhau. Nhưng về cơ bản, khi bạn nắm được định dạng chung của fstab thì không có gì khó khăn khi xem thông tin trong file này trên các hệ thống khác. Khi lệnh mount được thực thi, hệ thống sẽ đọc thông tin trong file fstab để đưa ra cách xử lý tương ứng. Đây là 1 ví dụ về nội dung của file: Như bạn thấy, mỗi dòng trong file fstab chứa thông tin về một thiết bị. Các cột ở mỗi hàng được phân cách bởi khoảng trắng. Thứ tự các dòng là không quan trọng. Sau đây phần giải thích kỹ hơn ý nghĩa của từng cột: + Cột 1: cho biết loại thiết bị (phân vùng, CD/DVD, USB, ISO image…). Đồng thời cũng cho biết đường dẫn tới file đại diện cho thiết bị (device file) . Trong Linux, mọi tài nguyên phần cứng lẫn phần mềm đều được xem là file, các device file thường nằm ở thư mục /dev + Cột 2: đường dẫn của mount point, là một thư mục trống được tạo sẵn trong cây thư mục. Khi gõ lệnh mount, nếu bạn không chỉ định rõ mount point thì đây là mount point mặc định cho thiết bị ở cột 1. Thư mục chứa mount point thường là /mnt hay /media , mặc dù bạn có thể mount thiết bị vào bất cứ thư mục trống nào. + Cột 3: là kiểu filesystem của thiết bị. Linux hỗ trợ nhiều kiểu filesystem, dưới đây là 1 số filesystem phổ biến:
Nếu có nhiều tùy chọn thì chúng được phân cách bởi dấu phẩy. Dưới đây là 1 số tùy chọn đáng chú ý:
+ Cột 6 là tùy chọn cho chương trình fsck, công cụ dò lỗi trên filesystem. Điền 0: bỏ qua việc kiểm tra, 1: thực hiện kiểm tra Kết luận: File /etc/fstab cung cấp các chỉ dẫn cho hệ điều hành trong việc nhận diện, quản lý việc mount các thiết bị. Đồng thời việc cấu hình lại file fstab cũng giúp ích cho bạn trong việc giảm bớt thời gian mount thiết bị bằng lệnh cũng như là kiểm soát việc truy cập tới thiết bị của người dùng. |
|
|