Giới thiệu và cấu hình IBM DS3X00 storage
1. Giới thiệu
Dòng Storage 3000 được thiết kế các hệ thống lưu trữ cho các mạng doanh nghiệp vừa và nhỏ. Dòng này gồm 3 model: DS3200, DS3300, DS3400
Một số thông tin:
- New DS3000 Storage Manager V10.35 features (with firmware Version 7.35)
- Firmware upgrade validation and upgrade utility
- RAID level 6
- Increase number of drives in RAID 0 or 1 volume group
- Greater than 2 TB logical drives
- IPv6 on the management ports
- Support bundle and diagnostic data capture
- Dynamic RAID migration
- Automatic support data collection
- Configurable failed drive replacement
Các thông số hỗ trợ của từng model
Dòng DS3000 có thể kết nối 4 storage lại với nhau. Mỗi storage có thể gắt 12 disk do đó tổng số disk có thể hỗ trợ là 48 disk
Khi sử dụng 450GS SAS, thì ta sẽ có storage có dung lượng maximum là 21000GB hay 21TB
2. Cấu hình storage 3000
Phần này sẽ trình bày các bước cơ bản cấu hình Storage DS3300
Màn hình Summary tóm tắt các thông số của storage ( gồm 4 storage 3300)
Chọn Array & Logical Drives để xem thông tin các array và logical drive.
Ta nhận thấy storage hoàn toàn chưa được cấu hình
Chọn Sorage Subsystem Profile, ta có thể thấy các thông tin cần thiết như Controller, Array, Logical drives…
Chọn Drives, xem thông tin về các disk đang gắn trong storage:
Tạo Logical drive: Chọn thẻ config, chọn Create Logical Drives
Select drive type: chọn kiểu đĩa, ví dụ: SAS
Next qua bước tiếp theo
Chọn Manual – Nếu bạn chọn Automatic, hệ thống tự đề xuất các cấu hình chọn lựa.
Next qua bước tiếp theo
- Raid level: chọn RAID 5
- Nselected drives: chọn các disk sẽ tham gia tạo RAID, Add ( trong hình chọn 6 disk của storage 1)
- Nhấn Calculate Capacity để tính toán dung lượng storage
- Nhấn Next qua bước tiếp theo
Trọng array đầu tiên này bạn có thể chọn hết dung lượng- khi đó chỉ tạo ra 1 logical dive mà thôi
Trong tường hợp này chọ 1000GB ( phần còn lại dùng chứa Logs)
Chọn Database
Chọn Host sẽ kết nối đến Logical drive này
Ở đây chọn Exchange 2k7, nhấn Finish.
Chọn Yes để tạo tiếp các logical tiep theo
Kết thúc, chọn thẻ Summary, Array & Logical Drives để xem danh các các Logical drive đã được tạo: Mail, Logs,Database, DFS1, DFS2, DFS3
Phần Unconfigured Capacity là phần chưa được cấu hình
Chọn Host-to-Logical Drive Mapping: hiển thị danh sách các logical drive đã được map đến các host: Exchnage, Oracle và File server
Theo: Nhất nghệ
