|
||||||||
|
|
||||||||
|
Chia Sẽ Kinh Nghiệm Về IT
![]() |
|
|
Công Cụ | Xếp Bài |
|
|
|
|
#1 |
|
Guest
Trả Lời: n/a
|
Giám sát MySQL!
Giám sát MySQL trong chế độ thời gian thực với mytop
mytop là một trong những tiện ích bằng dòng lệnh thời gian thực tốt nhất dùng để giám sát MySQL. Nó được viết bởi Jeremy Zawodny, và có thể tải về miễn phí. Nó chạy trên hầu hết các hệ thống dựa trên nhân UNIX, và các hệ thống Linux. Kiểu giám sát thời gian thực này rất hữu ích khi quản lý một MySQL server. Bạn cần một MySQL server đang làm việc và một vài module của Perl như DBI, DBD::mysql, Term::ReadKey, và Getopt::Long để có thể dùng mytop. Bạn có thể tải về mã nguồn của mytop tại đây hoặc có thể lấy về gói nhị phân cho hệ thống của bạn. Có nhiều gói dùng cho hệ thống Fedora/Redhat và Ubuntu. Bạn có thể tìm thấy chúng một cách dễ dàng trên trang web này. Khi đã có được phiên bản nhị phân của mytop, hãy cài đặt nó. Khi đã hoàn tất việc cài đặt mytop, bạn có thể kiểm tra nếu nó đang hoạt động bằng cách dùng câu lệnh sau: # mytop -h dbserver -u dbuser -p dbpassword ![]() Thay thế dbserver, dbuser, và dbpassword với các tên và mật khẩu chính xác của MySQL server của bạn. Báo cáo chi tiết trạng thái của MySQL Nếu bạn sử dụng hoặc quản lý một máy chủ MySQL, có thể bạn sẽ biết được sự cực nhọc khi muốn lấy về một bản báo cáo trạng thái riêng mà bạn có thể dễ dàng giải mã và hiểu được. mysqlreport là một đoạn mã viết bằng Perl sẽ giúp bạn làm công việc đó dễ dàng hơn. Đoạn script này sẽ lấy dữ liệu ra của câu lệnh SHOW STATUS' trong MySQL và hiển thị nó dưới một định dạng dễ hiểu và gọn gàng hơn. Bây giờ chúng ta cần phải cài đặt nó. Chúng ta sẽ sử dụng một hệ thống Linux cho bài thực hành này. Ở đây bạn cần phải có MySQl đang chạy và có cài đặt Perl trên hệ thống đó. Có thể tải về mysqlreport tại đây. Sao chép nó vào hệ thống của bạn chẳng hạn như /usr/bin. Làm cho đoạn script này chuyển sang chế độ thực thi với câu lệnh sau: # chmod 755 /usr/bin/mysqlreportCông việc cài đặt đã kết thúc. Bây giờ chúng ta xem cách sử dụng nó. Chúng ta chỉ xem xét một số cách dùng cơ bản ở đây. Để xem danh sách chi tiết bạn có thể tìm hiểu thêm bằng cách dùng câu lệnh sau: # mysqlreport --helpĐể lấy về bản báo cáo của máy chủ MySQL, bạn chạy câu lệnh sau, thay thế hostname, username, và password với các tên và password thích hợp cho máy chủ của bạn: # mysqlreport --host dbserver --user dbuser --passwordTrong trường hợp bạn cần giúp đỡ để hiểu làm cách nào để đọc bản báo cáo được tổng hợp bởi mysqlreport bạn có thể xem các tuỳ chọn trong câu lệnh mysqlreport --help. Ngọc Quang (Theo Simplehelp) ![]() |
|
![]() |
|
|