|
||||||||
|
||||||||
|
3. Operating and configuring a Cisco IOS Device System startup, Configure a Router from the command-line |
|
Công Cụ | Xếp Bài |
11-08-2009, 10:53 PM | #1 |
Administrator
Gia nhập: Jul 2009
Trả Lời: 152
|
Lab 1: Đăng nhập vào router – giao diện dòng lệnh
Lab 1: Đăng nhập vào router – giao diện dòng lệnh Yêu cầu Bài thực hành này giúp người đọc làm quen với chế độ lệnh (CLI-Command Line Interface) và một số lệnh cơ bản của hệ điều hành CiscoIOS. Hướng dẫn 1. Nối cáp – Để đảm bảo an toàn thiết bị trong khi thực hành, cần phải tắt hoàn toàn nguồn điện các thiết bị trong khi nối cáp. Dùng cáp Console (cáp Rolled) nối cổng COM1 của máy PC (dùng Terminal chuyển đổi từ DB-9 sang RJ45) với cổng Console của Router. – Kiểm tra lại dây đảm bảo đã nối chắc chắn. 2. Đăng nhập vào router Khởi động Windows, vào HyperTerminal Start - Programs - Accessories - Communications - Hyper Terminal – Đặt tên và các thông số như hình - Name: <tên file lưu trữ > - Icon: chọn biểu tượng tuỳ thích. Connect using : COM1 – Thiết lập cấu hình như trong hộp thoại sau: Khởi động Router – Bật nguồn cho Router. – Xem các thông tin về Router được hiển thị trên HYPER TERMINAL. System Bootstrap, Version 11.0(10c), SOFTWARE ↑ Version của IOS đang lưu trong ROM Copyright (c) 1986-1996 by cisco Systems 2500 processor with 14336 Kbytes of main memory ← Cho biết loại bộ xử lý Router (2500) và dung lượng bộ nhớ RAM Notice: NVRAM invalid, possibly due to write erase. F3: 4+573916 at 0x3000060 Restricted Rights Legend Use, duplication, or disclosure by the Government is subject to restrictions as set forth in subparagraph (c) of the Commercial Computer Software – Restricted Rights clause at FAR sec. 52.227-19 and subparagraph (c) (1) (ii) of the Rights in Technical Data and Computer Software clause at DFARS sec. 252.227-7013. cisco Systems, Inc. 170 West Tasman Drive San Jose, California 95134-1706 Cisco Internetwork Operating System Software IOS (tm) 2500 Software (C2500-I-L), Version 12.1(3), RELEASE SOFTWARE (fc1) ↑ Version của IOS đang lưu trong flash Copyright (c) 1986-2000 by cisco Systems, Inc. Compiled Thu 06-Jul-00 07:33 by cmong Image text-base: 0x0303E710, data-base: 0x00001000 cisco 2509 (68030) processor (revision M) with 14336K/2048K bytes of memory. Processor board ID 07143970, with hardware revision 00000000 Bridging software. X.25 software, Version 3.0.0. 1 Ethernet/IEEE 802.3 interface(s) 2 Serial network interface(s) 8 terminal line(s) 32K bytes of non-volatile configuration memory. 8192K bytes of processor board System flash (Read ONLY) --- System Configuration Dialog --- Would you like to enter the initial configuration dialog? [yes/no]: no Would you like to terminate autoinstall? [yes]: Press RETURN to get started! – Nhấn Enter để tiếp tục xuất hiện dấu nhắc đợi lệnh, lúc này đang ở user mode, để vào priviledge mode, dùng lệnh enable Router>_ Router>enable Router# – Để quay lại user mode bằng lệnh disable hoặc lệnh exit Router#disable Router> – Dùng lệnh logout để thoát chế độ dòng lệnh Router>logout Router con0 is now available Press RETURN to get started. – Bạn đang ở chế độ user mode, nhập ký tự ? (chấm hỏi) để xem các lệnh được dùng trong chế độ này: Router>? Exec commands: access-enable Create a temporary Access-List entry access-profile Apply user-profile to interface clear Reset functions connect Open a terminal connection disable Turn off privileged commands disconnect Disconnect an existing network connection enable Turn on privileged commands exit Exit from the EXEC help Description of the interactive help system lock Lock the terminal login Log in as a particular user logout Exit from the EXEC mrinfo Request neighbor and version information from a multicast router mstat Show statistics after multiple multicast traceroutes mtrace Trace reverse multicast path from destination to source name-connection Name an existing network connection pad Open a X.29 PAD connection ping Send echo messages ppp Start IETF Point-to-Point Protocol (PPP) resume Resume an active network connection --More-- Nếu số hàng thông tin cần hiển thị nhiều hơn một trang màn hình (25 hàng), cuối màn hình hiện chữ --More-- bạn nhấn phím ENTER để xem hàng kế tiếp, hoặc phím SPACE để xem trang kế tiếp. Nếu bạn nhấn phím ENTER, thông tin sẽ hiển thị thêm từng hàng. Nếu bạn dùng SPACE BAR, thông tin sẽ hiển thị theo trang màn hình. – Lệnh giúp đỡ (?) rất hữu dụng, bạn có thể dùng trong bất kỳ chế độ nào, Router sẽ đưa ra các mục chọn được phép sử dụng và ý nghĩa của lệnh đó. Ví dụ bạn muốn xem tiếp các phần của lệnh show, bạn gõ: Router>show ? Hoặc bạn không nhớ tất cả những lệnh bắt đầu bằng các k tự te, bạn có thể gõ: Router>te? Telnet Terminal Khi đó, router sẽ liệt kê tất cả các lệnh bắt đầu bằng te. – Hệ điều hành trong Router Cisco cho phép gõ tắt. Bạn chỉ cần gõ số ký tự đủ để phân biệt các câu lệnh với nhau là câu lệnh được chấp nhận, hoặc bạn nhấn phím TAB để hiện đầy đủ câu lệnh. Router>tel[TAB] Router>telnet – Vào chế độ global-configuration-mode, dùng lệnh configuration terminal Router#configuration terminal Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. – Một số tổ hợp phím tắt: Kỳ thi CCNA đòi hỏi người học phải sử dụng thành thạo tổ hợp các phím tắt này. Ngòai ra, một số chương trình dùng làm terminal có thể không hỗ trợ các tổ hợp phím này. Ctrl-A Trở về đầu dòng Ctrl-B Mũi tên trái Trở về một ký tự Esc-B Trở về một từ Ctrl-E Đến cuối dòng Ctrl-F Mũi tên phải Tới một ký tự Ctrl-P Mũi tên lên Đến câu lệnh đã thực hiện trước đó Ctrl-N Mũi tên xuống Đến câu lệnh đã thực hiện sau câu lệnh đó 3. Xem thông tin về cấu hình của router Tại chế độ privileged mode, bạn hãy thực hiện các lệnh sau, và kiểm tra kết quả của từng lệnh: show version Xem tên files IOS, version của IOS đang sử dụng, cấu hình phần cứng của Router, chế độ BOOT (thanh ghi) show flash: dir flash Xem file IOS đang lưu trong flash dir nvram Xem các file đang lưu trong NVRAM show interface [interface] Xem cấu hình của tất cả các cổng hay của cổng được chỉ định show running-config Xem cấu hình chung đang sử dụng show startup-config show configuration Xem cấu hình chung dùng cho khởi động (lưu trong NVRAM) show clock Xem đồng hồ show user Xem các kết nối đang truy cập vào Router show line Xem tất cả các kết nối (line) của Router show ip route Xem bảng chọn đường của Router show arp Xem bảng tương ứng (map) từ địa chỉ MAC và địa chỉ IP show host Xem tên và địa chỉ của các host đã biết (đã được đặt tên) – Xoá cấu hình được router dùng lúc khởi động: dùng lệnh erase startup-config. Khi đã thực hiện lệnh này, nếu xem lại cấu hình khởi động, bạn sẽ nhận thông báo lỗi Router#erase startup-config Erasing the nvram filesystem will remove all files! Continue? [confirm] [OK] Erase of nvram: complete Router#sh start %% Non-volatile configuration memory is not present Router# 4. Sử dụng HYPER TERMINAL Sử dụng trình tiệc ích truyền file của HYPER TERMINAL – Để có thể cấu hình nhanh một Router, bạn có thể soạn thảo trước các câu lệnh bằng NotePad theo đúng trình tự, lưu dưới dạng file text, sau đó dùng Send Text File... (Transfer -> Send Text File...) để truyền File: Ví dụ: bạn soạn thảo file SHOW.TXT như sau: show version show flash: show running-config show startup-config configuration terminal exit – Cách truyền file chỉ hữu dụng với các lệnh cấu hình không có các thông số xác nhận (một dòng là câu lệnh hoàn chỉnh), không thực hiện được cho các câu lệnh có thông số lựa chọn. Chẳng hạn: không nên dùng cho lệnh enable (vì có thể phải xác nhận mật khẩu), không thể dùng cho lệnh lưu cấu hình vào NVRAM vì có xác nhận tên file: Router#copy running-config startup-config Destination filename [startup-config]? Building configuration... [OK] Chỉnh thời gian trễ dòng lệnh Để có thể theo dõi kịp các thông báo, bạn cài thời gian trễ khi truyền từng dòng khoảng 2000ms - 4000ms (Chọn File – Properties – ASCII Setup ...) Capture thao tác – Trong quá trình làm Lab, bạn muốn ghi lại các thao tác, các thông tin của Router khi thực hành, bạn sử dụng Capture của Hyper -Terminal (Transfer – Capture Text ... ) – Bạn hãy nhập tên file với đường dẫn đầy đủ. Bắt đầu từ lúc này, tất cả các thao tác của bạn và kết quả đều được ghi lại. Khi thực hiện xong, nhớ Stop Capture (Transfer -> Capture Text -> Stop) để lưu file và sử dụng WordPad để xem lại. __________________ Nguon: Viet Professionals Co. Ltd. VnPro ® |
|
|