|
||||||||
|
||||||||
|
13. Frame Relay, ADSL Configuring Frame Relay, Configuing Frame RElay Subinterface, Troubleshooting Frame relay |
|
Công Cụ | Xếp Bài |
26-08-2013, 02:18 PM | #1 |
Guest
Trả Lời: n/a
|
Cấu hình ADSL cho Cisco 1800 Router
Cấu hình ADSL cho Cisco 1800 Router
ADSL là một công nghệ truyền thông mang lại kết nối Internet tốc độ cao cho người dùng, nhưng việc sử dụng các modem do nhà cung cấp dịch vụ khuyến mại đôi khi không đáp ứng được một số yêu cầu của các doanh nghiệp trong bài viết này tôi trình bày với các bạn cách thiết lập ADSL trên router của Cisco. Cisco 1801, Cisco 1802, và Cisco 1803 là dòng router hỗ trợ Point-to-Point Protocol over Asynchronous Transfer Mode (PPPoA) clients và Network Address Translation (NAT). Nhiều máy tính cá nhân đã được kết nối phía sau Router. Trước khi các giao tiếp từ PCs được gửi tới một phiên PPPoA, nó có thể được mã hoá, được lọc. PPP over ATM cung cấp một giải pháp mạng với sự đơn giản trong việc lấy địa chỉ và cho phép người dùng kiểm tra như mạng sử dụng công nghệ dial. Hình dưới đây thể hiện rất rõ tình huống cụ thể sử dụng PPPoA client và NAT để cấu hình trên Cisco router. Trong tình huống này sử dụng một địa chỉ IP tĩnh cho kết nối ATM. Phân tích các bước khi kết nối internet qua router cấu hình ADLS 1 Một mạng doanh nghiệp nhỏ với các thiết bị đã được kết nối 2 Cổng Fast Ethernet LAN (trên router sử dụng cho NAT, 192.168.1.1/24) 3 PPPoA Client—Cisco 1801, Cisco 1802, or Cisco 1803 router 4 Quá trình NAT 5 Cổng ATM WAN 6 PPPoA phiên làm việc giữa client và một PPPoA server tại ISP Thông thường mô hình kết nối giữa ISP và người sử dụng với mô hình như sau. Trong tình huống này, tổ chức sử dụng Fast Ethernet LAN có thể kết nối với ISP thông qua sử dụng giao thức kết nối trên đường WAN. - Asymmetric digital subscriber line (ADSL) được thực hiện trên đường dây điện thoại đã có sẵn (Plain old telephone service – POST) sử dụng Cisco 1801 router. - ADSL trên Cisco 1802 sử dụng Intergrated services digital network (ISDN). - ADSL trên Cisco 1803 sử dụng Single-pair High-speed digital subscriber line (G.SHDSL). Cổng Fast Ethernet trên router mang các gói tin từ mạng LAN và chuyển chúng vào nết nối PPP trên cổng ATM. Các quá trình truyền trên ATM được đóng gói và chuyển đi qua ADSL, ISDN, hay G.SHDSL lines. Cổng dialer được sử dụng để kết nối với ISP. PPPoA Tính năng PPPoA Client trên router cung cấp PPPoA client trên cổng ATM. Một cổng dialer phải được sử dụng cho các truy truy cập ảo. Nhiều phiên PPPoA client có thể được cấu hình trên một cổng ATM, nhưng mỗi phiên phải sử dụng những cổng, và dialer pool riêng. Một phiên PPPoA được thiết lập như việc kết nối giữa client thông qua Cisco 1800 router. Các vấn đề cần phải cấu hình để client trong mạng LAN có thể truy cập ra internet: - Cấu hình cổng Dialer - Cấu hình cổng ATM WAN - Cấu hình DSL Signaling Protocol - Cấu hình Network Address Translation 1. Cấu hình cổng Dialer. Cổng dialer chỉ ra cho biết bằng các nào quá trình truyền từ client, gồm, ví dụ, và default routing information, giao thức đóng gói, và dialer pool sử dụng. Nó cũng được sử dụng như truy cập ảo. Nhiều phiên PPPoA của các client có thể được cấu hình trên một cổng ATM. Nhưng mỗi phiên đó phải có một cổng dialer, và dialer pool cụ thể. Sau đây là các bước cấu hình dialer interface cho cổng ATM trên router, tất cả được cấu hình trong Global configuration mode. Câu lệnh Mục đích Bước 1 thiết lập dialer-rotary-group-number Router(config)# interface dialer 0 Router(config-if)# Tạo ra cổng dialer với các thông số từ 0-255 Bước 2 Lấy địa chỉ IP từ quá trình thương lượng Router(config-if)# ip address negotiated Router(config-if)# chọn địa chỉ ip cho cổng dialer và lấy từ PPP/IPCP (IPControl Protocol) và địa chỉ được lấy từ quá trình thương lượng. Bước 3 Router(config-if)# ip mtu 4470 Router(config-if)# Thiết lập kích thước của IP Maximum Transmission Unit (MTU). Mặc định nhỏ nhất là 128 bytes. Lớn nhất cho ATM là 4470 bytes. Bước 4 Lựa chọn phương thức đóng gói Router(config-if)# encapsulation ppp Router(config-if)# Thiết lập dạng đóng gói sử dụng PPP cho quá trình dữ liệu truyền và nhận. Bước 5 ppp authentication {protocol1 [protocol2...]} Example: Router(config-if)# ppp authentication chap Router(config-if)# Thiết lập phương thức xác thực qua PPP. Trong ví dụ này chúng ta sử dụng Challenge Handshake Authentication Protocol – CHAP. Bước 6 Thiết lập thông số dialer pool Router(config-if)# dialer pool 1 Router(config-if)# Thiết lập dialer pool cụ thể sử dụng Bước 7 thiết lập dialer-group Example: Router(config-if)# dialer-group 1 Router(config-if)# Gán các cổng dialer vào các group từ (1-10). Sử dụng một dialer group để điều khiển try cập tới router của bạn. Bước 8 Thoát Router(config-if)# exit Router(config)# Thoát khỏi môi trường cấu hình trong cổng dialer 0 Bước 9 Thiết lập access list trên cổng dialer group. Router(config)# dialer-list 1 protocol ip permit Router(config)# Thiết lập một dialer list và liên kết với dialer group. Bước 10 thiết lâp IP Route Router(config)# ip route 10.10.25.2 0.255.255.255 dialer 0 Router(config)# Thiết lập IP route và default gateway cho cổng dialer 0. Lặp đi lặp lại các bước trên nếu bạn muốn add thêm cổng dialer hay dialer pool. 2. Cấu hình cổng ATM WAN Thực hiện cấu hình cổng ATM, bắt đầu sử dụng trong Global configuration mode. Câu lệnh Mục đích Bước 1 Thiết lập dạng và thông số cho cổng ATM Router(config)# interface atm 0 Router(config-if)# Muốn cấu hình trước tiên bạn phải vào global mode của cổng ATM (với tên ADSLoPOST hay G.SHDSL trên router của bạn). Bước 2 pvc vpi/vci Example: Router(config-if)# pvc 8/35 Router(config-if-atm-vc)# Tạo một ATM PVC cho mỗi node (lên đến 10). Vào ATM virtual circuit configuration mode. Khi một PVC được định nghĩa, đóng gói AAL5SNAP được định nghĩa mặc định. Sử dụng các giao thức đóng gói khác được thể hiện trong bước 3. VPI và VCI là đối số không thể là 0 do nếu là 0 thì các thông số khác không thể là 0. Bước 3 Thiết lập đóng gói trên cổng ATM encapsulation {aal5auto | aal5autoppp virtual-template number [group group-name] | aal5ciscoppp virtual-template number | aal5mux protocol | aal5nlpid | aal5snap} Example: Router(config-if-atm-vc)# encapsulation aal5mux ppp dialer Router(config-if-atm-vc)# Cấu hình dạng đóng gói cho PVC và liên kết đến cổng dialer Bước 4 Thiết lập liên kết tới cổng dialer Router(config-if-atm-vc)# dialer pool-member 1 Router(config-if-atm-vc)# Mỗi cổng ATM là một member của dialer profile pool Bước 5 Active cổng với câu lệnh no shutdown Router(config-if-atm-vc)# no shutdown Router(config-if)# Enables cổng ATM. Bước 6 Thoát khỏi môi trường cấu hình Router(config-if)# exit Router(config)# Thoát khỏi môi trường cấu hình cổng ATM 0 3. Cấu hình DSL Signaling Protocol DSL Signaling phải được cấu hình trên cổng ATM cho các kết nối tới ISP. Dòng Cisco 1801 hỗ trợ ADSL Signaling sử dụng POST, dòng Cisco 1802 hỗ trợ tín hiệu ADSL qua ISDN, và Cisco 1803 hỗ trợ tín hiệu SHDSL. Dựa vào nền tảng router khác nhau mà bạn cấu hình, dưới đây tôi chia làm hai mục rõ ràng để dễ dàng sử dụng các tín hiệu DSL. a. Cấu hình ADSL b. Cấu hình SHDSL a. Cấu hình ADSL Mặc định cấu hình cho tín hiệu ADSL được thể hiện dưới bảng sau. Thuộc tính Miêu tả Thông số mặc định Operating mode Trong phần này bạn cần cấu hình tín hiệu sử dụng trong đường dây DSL cho cổng ATM. ADSL sử dụng POTS – ANSI hay ITU full rate hay tự động lựa chọn. ADSL sử dụng ISDN – ITU full rate, ETSI hay tự động lựa chọn. Auto Loss of margin Cụ thể thời gian khi quá trình kết nối bị lỗi xảy ra. Training log Bạn có thể enable hay disalbe training log Disabled Với các thiết lập trên bạn vào môi trường global configuration mode. Trong môi trường cấu hình cổng ATM với câu lệnh: dsl operating-mode Thiết lập loss of margin: dsl lom integer (tham số thời gian) thiết lập enable training log: dsl enable-training-log. Kiểm tra cấu hình Bạn có thể kiểm tra kết quả cấu hình bằng cách gõ câu lệnh: show dsl interface atm 0 trong môi trường Privileged EXEC mode. b. Cấu hình SHDSL Hoàn thiện các bước cấu hình DSL trong router sử dụng tín hiệu SHDSL, trước tiên bạn phải truy cập vào môi trường global configuration mode. Câu lệnh Mục đích. Bước 1 Thiết lập controller dsl port Router(config)# controller dsl 0 Router(config-controller)# Vào môi trường để cấu hình DSL controller. Bước 2 line-term {co | cpe} Router(config-controller)# line-term co Router(config-controller)# Thiết lập cụ thể đường line DSL tại Central office (CO) hay tại customerr premises equipment (CPE). Bước 3 Thoát Router(config-controller)# exit Router(config)# Thoát khỏi môi trường cấu hình. Bước 4 Trong mode protocol Example: Router(config)# mode atm Router(config-controller)# Thiết lập mode cụ thể điều khiển DSL và truy cập vào môi trường cấu hình mode. Bước 5 line-mode {4-wire enhanced | 4-wire standard | 2-wire} Router(config-controller)# line-mode 4-wire standard Router(config-controller)# Thiết lập kết nối DSL sử dụng đường dây theo chuẩn 2 sợi hay chuẩn 4 sợi. Bước 6 ignore-error-duration number Router(config-controller)# ignore-error-duration 15 Router(config-controller)# Thiết lập thời gian bỏ qua lỗi, thời gian thiết lập trong khoảng 15 đến 30 giây. Bước 7 thoát Router(config-controller)# exit Router(config)# Thoát khỏi môi trường controller configuration mode và trở về môi trường global configuration. Kiểm tra lại kết quả cấu hình. Trong Privileged mode bạn sử dụng câu lệnh show controllers dsl: Router# show controllers dsl 0 DSL 0 controller UP SLOT 0: Globespan xDSL controller chipset Line Mode: Four Wire Standard Mode DSL mode: SHDSL Annex A Frame mode: Utopia Configured Line rate: Auto Line Re-activated 6 times after system bootup LOSW Defect alarm: ACTIVE CRC per second alarm: ACTIVE Line termination: CPE Current 15 min CRC: 0 Current 15 min LOSW Defect: 0 Current 15 min ES Defect: 0 Current 15 min SES Defect: 0 Current 15 min UAS Defect: 33287 Previous 15 min CRC Defect: 0 Previous 15 min LOSW Defect: 0 Previous 15 min ES Defect: 0 Previous 15 min SES Defect: 0 Previous 15 min UAS Defect: 0 Line-0 status Chipset Version: 0 Firmware Version: A388 Modem Status: Data, Status 1 Last Fail Mode: No Failure status:0x0 Line rate: 2312 Kbps Framer Sync Status: In Sync Rcv Clock Status: In the Range Loop Attenuation: 341.1450 dB Transmit Power: 7.5 dB Receiver Gain: 22.5420 dB SNR Sampling: 36.8590 dB Dying Gasp: Present 4. Cấu hình Network Address Translation. Thực hiện các bước cấu hình dynamic NAT trên cổng ATM WAN, câu lệnh bắt đầu trong môi trường global configuration. Câu lệnh Mục đích Bước 1 Thiết lập NAT ip nat pool name start-ip end-ip {netmask netmask |prefix-length prefix-length} Router(config)# ip nat pool pool1 192.168.1.0 192.168.2.0 netmask 0.0.0.255 Router(config)# Tạo pool cho toàn bộ địa chỉ IP cho NAT Bước 2 ip nat inside source {list access-list-number} {interface type number | pool name} [overload] Router(config)# ip nat inside source list 1 interface dialer 0 overload Hay câu lệnh Router(config)# ip nat inside source list acl1 pool pool1 Enable dynamic NAT trong cổng inside. phần đầu tiên thể hiện toàn bộ địa chỉ bên trong mạng LAN được cho phép trong access list 1 và chuyển thành một địa chỉ trên cổng dialer interface 0. Trong phần thứ 2 với câu lệnh cho phép truy cập bởi access list acl1 và dịch toàn bộ địa chỉ thành một địa chỉ trong NAT pool pool1. Bước 3 interface type number Router(config)# interface vlan 1 Router(config-if)# Vào configuration mode cho VLAN (trên Fast Ethernet LAN [FE2-FE9]) Bước 4 ip nat {inside | outside} Router(config-if)# ip nat inside Router(config-if)# Áp dụng NAT cho cổng Fast Ethernet Lan. Bước 5 Active NAT với câu lệnh no shutdown Router(config-if)# no shutdown Router(config-if)# Enable tính năng trong cấu hình NAT trên cổng Ethernet. Bước 6 Thoát Router(config-if)# exit Router(config)# Thoát khỏi môi trường cấu hình cho cổng Fast Ethernet Bước 7 Dạng cổng Router(config)#interface fastethernet 0 Router(config-if)# Vào môi trường cấu hình cho cổng ATM WAN (FE0 hay FE1) cho cổng outside cho NAT. Bước 8 ip nat {inside | outside} Router(config-if)# ip nat outside Router(config-if)# Lựa chọn cổng WAN thành NAT outside interface. Bước 9 Active NAT cho cổng Ethernet với câu lệnh no shutdown Router(config-if)# no shutdown Router(config-if)# Enable tính năng NAT cho cổng Fast Ethernet. Bước 10 Thoát khỏi môi : Router(config-if)# exit Router(config)# Thoát khỏi môi trường cấu hình cho cổng ATM. Bước 11 access-list access-list-number {deny | permit} source [source-wildcard] Router(config)# access-list 1permit 192.168.1.0 0.0.0.255 Thiêts lập một access list mặc định cho phép địa chỉ cần thiết cho quá trình NAT. Ví dụ cấu hình NAT. Trong ví dụ này thể hiện một phần trong cấu hình cho các client của PPPoA. Vạng VLAN có địa chỉ 192.168.1.1 với subnet mask 255.255.255.0 NAT được cấu hình inside và outside. ! interface Vlan1 ip address 192.168.1.1 255.255.255.0 ip nat inside ip virtual-reassembly (default) ! interface ATM0 no ip address ip nat outside ip virtual-reassembly no atm ilmi-keepalive pvc 8/35 encapsulation aal5mux ppp dialer dialer pool-member 1 ! dsl operating-mode auto ! interface Dialer0 ip address negotiated ip mtu 1492 encapsulation ppp dialer pool 1 dialer-group 1 ppp authentication chap ! ip classless (default) ! ip nat pool pool1 192.168.1.0 192.168.2.0 netmask 0.0.0.255 ip nat inside source list 1 interface Dialer0 overload ! access-list 1 permit 192.168.1.0 0.0.0.255 dialer-list 1 protocol ip permit ip route 10.10.25.2 0.255.255.255 dialer 0 ! Kiểm tra cấu hình. Sử dụng câu lệnh show ip nat statistics trong Privileged EXEC mode để kiểm tra lại PPPoA client với thiết lập NAT. bạn có thể nhìn thấy kết quả tương tự trong ví dụ này. Router# show ip nat statistics Total active translations: 0 (0 static, 0 dynamic; 0 extended) Outside interfaces: ATM0 Inside interfaces: Vlan1 Hits: 0 Misses: 0 CEF Translated packets: 0, CEF Punted packets: 0 Expired translations: 0 Dynamic mappings: -- Inside Source [Id: 1] access-list 1 interface Dialer0 refcount 0 Queued Packets: 0 Theo Cisco. Phụ lục. Bảng danh sách các module DSL cho các dòng router (trong bảng) của cisco. Service Router Fixed Models 876 DSL router with 1-port ADSL over ISDN for Primary WAN 877 DSL router with 1-port ADSL over POTS for Primary WAN 878 DSL router with 1-port G.SHDSL(2/4 wire) for Primary WAN 1801 DSL router with 1-port ADSL over POTS for Primary WAN 1802 DSL router with 1-port ADSL over ISDN for Primary WAN 1803 DSL router with 1-port G.SHDSL(2/4 wire) for Primary WAN DSL HWICs/WICs HWIC-1ADSL 1-port ADSL over POTS HWIC HWIC-1ADSLI 1-port ADSL over ISDN HWIC HWIC-1ADSL-B/ST 1-port ADSL over POTS and 1-port ISDN BRI S/T HWIC HWIC-1ADSLI-B/ST 1-port ADSL over ISDN and 1-port ISDN BRI S/T HWIC HWIC-2SHDSL 2-port G.SHDSL HWIC with 2-wire and 4-wire support HWIC-4SHDSL 4-port G.SHDSL HWIC with 2-wire, 4-wire, and 8-wire support WIC-1SHDSL-V3 1-port G.shdsl WIC (two or four wire) Tham khảo: http://vnexperts.net/bai-viet-ky-thu...00-router.html |
|
|