|
|||||||||
|
|||||||||
|
|
Công Cụ | Xếp Bài |
06-08-2009, 11:32 PM | #1 |
Guest
Trả Lời: n/a
|
WINDOWS SERVER 2008 SERVER CORE (Toàn tập)
WINDOWS SERVER 2008 SERVER CORE
Server Core là một chức năng mới trên Microsoft Windows Server 2008. Server Core cho phép cài đặt một số server role cần thiết cho hệ thống, bạn có thể quản lý các dịch vụ trên Server Core bằng giao diện command line, hoặc quản lý Server Core từ xa bằng công cụ MMC và công cụ Remote Server Administration Tools được tích hợp trong Windows Vista và Windows Server 2008 Lợi ích của Server Core: - Giảm thiểu công việc quản lý và bảo trì do có ít ứng dụng và dịch vụ được cài đặt trên Server Core - Giảm được hiểm họa tấn công do Server Core sử dụng giao diện tối thiểu, cài đặt ít dịch vụ và ứng dụng - Yêu cầu về phần cứng không cao, Server Core chỉ yêu cầu khoảng 1GB không gian đĩa trống để cài đặt và xấp xỉ 2GB cho các dịch dụ sau khi cài đặt. Server Core hỗ trợ các Roles: - Active Directory Domain Services - Active Directory Lightweight Directory Services (AD LDS) - Dynamic Host Configuration Protocol (DHCP) Server - DNS Server - File Services - Print Server - Streaming Media Services - Web Server (IIS) Server Core hỗ trợ các Features: - Microsoft Failover Cluster - Network Load Balancing - Subsystem for UNIX-based Applications - Windows Backup - Multipath I/O - Removable Storage Management - Windows Bitlocker Drive Encryption - Simple Network Management Protocol (SNMP) - Windows Internet Naming Service (WINS) - Telnet client - Quality of Service (QoS) Mục đích của bài lab này là hướng dẫn cài đặt và cấu hình một số Server Roles quan trọng trên nền Server Core Bài lab bao gồm các bước: 1. Cài đặt Windows Server 2008 Server Core 2. Đặt tên máy, cấu hình TCP/IP và bật tắt Windows Firewall 3. Nâng cấp Domain Controller 4. Máy Client join domain 5. Máy Client cài Remote Server Administration Tools 6. Cấu hình DNS Server core 7. Cài đặt DHCP Server core 8. Cấu hình DHCP Server core 9. Cấu hình máy client nhận IP từ DHCP Server Core II. Chuẩn bị Bài lab bao gồm 2 máy: - Máy Server Core: chưa cài hệ điều hành - Máy Client: Windows Server 2008 II. Thực hiện 1. Cài đặt Windows Server 2008 Server Core - Khởi động máy Server Core từ đĩa DVD cài đặt Windows Server 2008 - Trong cửa sổ Install Windows, để cấu hình mặc định, chọn Next - Trong cửa sổ Install Windows tiếp theo, nhấn nút Install Now - Cửa sổ Type your product key for activation, bỏ dấu chọn Automatically activate Windows when I’m online, chọn Next - Trong hộp thoại thông báo Windows Install, chọn No - Trong cửa sổ Select the edition of Windows that you purchased, chọn Windows Server 2008 Enterprise (Server Core Installation), đánh dấu chọn I have selected the edition of Windows that I purchased, chọn Next - Trong cửa sổ Please read the license terms, đánh dấu chọn I accept the license terms, chọn Next - Trong cửa sổ Which type of installation do you want? Chọn Custom (advanced) - Trong cửa sổ Where do you want to install Windows? Chọn Next - Bắt đầu quá trình cài đặt Windows Server 2008 Server Core - Sau khoảng 20 phút, kiểm tra đã cài đặt thành công Windows Server 2008 Server Core - Trên máy Server Core, log on Administrator password trắng - Khi nhận được thông báo đổi password, chọn OK - Trong cửa sổ đổi password, đặt password mới cho Administrator là P@ssword - Kiểm tra log on thành công bằng quyền Administrator 2. Đặt tên máy, cấu hình TCP/IP và bật tắt Windows Firewall - Trên máy Server Core, để đổi tên máy gõ lệnh: Netdom renamecomputer %ComputerName% /newname:Server1 - Gõ lệnh Shutdown /r để restart máy - Kiểm tra các Interface trên máy Server Core, gõ lệnh: Netsh interface ipv4 show interfaces Kiểm tra interface hiện thời của máy Server Core có số ID=2 - Thiết lập TCP/IP, gõ lệnh: Netsh interface ipv4 set address name=2 source=static address=192.168.1.1 mask= 255.255.255.0 gateway=192.168.1.200 - Thiết lập Priferred DNS Server, gõ lệnh: Netsh interface ip set dns “2” static 192.168.1.1 primary - Kiểm tra thông số TCP/IP bằng lệnh: ipconfig /all - Tắt Windows Firewall bằng lệnh: Netsh firewall set opmode mode=disable - Máy Client ping địa chỉ IP của máy Server Sore để kiểm tra đường truyền. Kiểm tra máy Client đã liên lạc được máy Server Core 3. Nâng cấp Domain Controller - Trên máy Server Core, gõ lệnh CD\ để chuyển ra thư mục gốc C:\ - Gõ lệnh copy con C:\unattend.txt để tạo 1 file văn bản tên là Unattend.txt có nội dung như sau: [DCINSTALL] ReplicaOrNewDomain=Domain TreeOrChild=Tree CreateOrJoin=Create NewDomainDNSName= msopenlab.com DNSOnNetwork=yes DomainNetbiosName=MVPpartner AutoConfigDNS=yes SiteName= Default_First_Site_Name AllowAnonymousAccess=no DatabasePath=%systemroot%\ntds LogPath=%systemroot%\ntds SYSVOLPath=%systemroot%\sysvol SafeModeAdminPassword=P@ssword CriticalReplicationOnly=No RebootOnSuccess=Yes Chú thích: Sử dụng file Unattend.txt để nâng cấp domain controller tự động, sửa các thông tin tô đậm theo nhu cầu. - Để nâng cấp Domain Controller gõ lệnh: Dcpromo /Unattend:C:\unattend.txt - Sau khi hoàn tất quá trình nâng cấp, máy Server Core sẽ tự động Restart. 4. Máy Client join domain - Tại máy Client, log on Administrator password P@ssword - Cấu hình TCP/IP như trong bảng sau IP Address 192.168.1.2 Subnet Mask 255.255.255.0 Default Gateway 192.168.1.200 Preferred DNS Server 192.168.1.1 - Chuột phải biểu tượng My Computer chọn Properties. Trong cửa sổ System chọn Change Settings - Cửa sổ System Properties, chọn Change - Cửa sổ Computer Name/Domain Changes, chọn Domain, nhập tên domain: msopenlab.com, chọn OK Nhập User Name: Administrator, Password:P@ssword , chọn OK - Sau khi join domain thành công, Trong hộp thoại yêu cầu restart máy chọn OK - Trong cửa sổ System Properties, chọn Close - Trong hộp thoại yêu cầu restart máy chọn Restart Now 5. Máy Client cài Remote Server Administration Tools - Tại máy Client, log on Administrator@msopenlab.com password P@ssword - Mở Server Manager từ Administrative Tools, Chuột phải Feature chọn Add Feature - Trong cửa sổ Select Features, bung Remote Server Administration Tools, bung Role Administration Tools, đánh dấu chọn Active Diretory Domain Controller Tool, chọn Next - Trong cửa sổ Confirm Installation Selections, chọn Install - Trong cửa sổ Installation Results, chọn Close - Mở Active Dicrectory Users and Computers từ Administrative Tools - Tạo user1 password P@ssword - Kiểm tra tại máy client đã tạo được user trên domain msopenlab.com 6. Cấu hình DNS Server core - Tại máy Client, mở Server Manager từ Administrative Tools, chuột phải Feature chọn Add Feature - Trong cửa sổ Select Features, bung Remote Server Administration Tools, bung Role Administration Tools, đánh dấu chọn DNS Server Tools, chọn Next - Trong cửa sổ Confirm Installation Selections, chọn Install - Trong cửa sổ Installation Results, chọn Close - Mở DNS từ Administrative Tools - Trong hộp thoại Connect to Server, chọn The following computer, nhập IP của máy Server core (192.168.1.1), chọn OK - Kiểm tra, tại máy Client đã sử dụng đuợc công cụ DNS Manager để quản lý và cấu hình DNS trên máy Server Core 7. Cài đặt DHCP Server core - Tại máy Server Core, gõ lệnh: oclist , kiểm tra chưa cài đặt DHCPServer Core - Cài đặt DHCPServerCore, gõ lệnh: Start /w ocsetup DHCPServerCore - Để start DHCP Services, gõ lệnh: Sc config dhcpserver start= auto Net start dhcpserver - Để đăng ký DHCP Server vào Active Directory, gõ lệnh: netsh dhcp add server server1.msopenlab.com 192.168.1.1 Chú thích: server1.msopenlab.com: tên máy DHCP server core 192.168.1.1: địa chỉ IP của DHCP Server Core 8. Cấu hình DHCP Server core - Tại máy Client, mở Server Manager từ Administrative Tools, right click Feature chọn Add Feature - Trong cửa sổ Select Features, bung Remote Server Administration Tools, bung Role Administration Tools, đánh dấu chọn DHCP Server Tools, chọn Next - Trong cửa sổ Confirm Installation Selections, chọn Install - Trong cửa sổ Installation Results, chọn Close - Mở DHCP từ Administrative Tools, right click DHCP chọn Add Server… - Trong cửa sổ Add Server nhập địa chỉ của máy Server Core (192.168.1.1) vào ô This server, chọn OK - Trong cửa sổ DHCP, bung Server1, right click IPv4 chọn New Scope… - Trong cửa sổ Welcome to the New Scope Wizard, chọn Next - Trong cửa sổ Scope Name, đặt tên cho Scope là Server core scope, chọn Next - Trong cửa sổ IP Address Range, nhập các thông số: Start IP address: 192.168.1.50 End IP addess: 192.168.1.100 Subnet mask: 255.255.255.0 Chọn Next - Cửa sổ Add Exclusions, chọn Next - Cửa sổ Lease Duration, chọn Next - Cửa sổ Confgure DHCP Options, chọn No, I will configure these options later, chọn Next - Cửa sổ Completing the New Scope Wizard, chọn Finish - Trong cửa sổ DHCP, right click Scope [192.168.1.0] Server core scope chọn Activate - Trong cửa sổ DHCP, bung Scope [192.168.1.0] Server core scope, right click Scope Options, chọn Configure Options… - Trong cửa sổ Scope Options, đánh dấu chọn 003 Router, trong ô IP address nhập 192.168.1.200, chọn Add - Đánh dấu chọn 006 DNS Servers, trong ô IP address nhập 192.168.1.1, chọn Add, chọn OK - Kiểm tra, trong Scope Option đã cấu hình thành công 2 option: 003 Router và 006 DNS Servers 9. Cấu hình máy client nhận IP từ DHCP Server Core - Tại máy Client, mở Network and Sharing Center từ Control Panel - Trong cửa sổ Network and Sharing Center, chọn Manage network connections - Trong cửa sổ Network Connections, right click Local Area Connection chọn Properties - Cửa sổ Local Area Connection Properties, bỏ dấu chọn Internet Protocol Version 6 (TCP/IPv6), chọn Internet Protocol Version 46 (TCP/IPv4), chọn Properties - Cửa sổ Internet Protocol Version 46 (TCP/IPv4) Properties, chọn Obtain an IP address automatically và Obtain DNS server adddress automatically, chọn OK - Mở command line, gỏ lệnh: ipconfig /all. Kiểm tra máy client đã nhận được đầy đủ thông số TCP/IP từ DHCP Server Core Theo: Trần Thủy Hoàng (Msopenlab) |
Công Cụ | |
Xếp Bài | |
|
|