|
||||||||
|
||||||||
|
9. Configuring IP Routing Protocol RIP, RIP v2, EIGRP, OSPF, VLSM Routing |
|
Công Cụ | Xếp Bài |
12-08-2009, 12:12 AM | #1 |
Administrator
Gia nhập: Jul 2009
Trả Lời: 152
|
Redistribute giữa IGRP và EIGRP
Redistribute giữa IGRP và EIGRP Mô tả –Mạng A sử dụng giao thức định tuyến EIGRP trên RouterA, RouterB và RouterC. RouterB đóng vai trò là DCE cung cấp xung clock hoạt động cho RouterA và RouterC. –Mạng B sử dụng giao thức định tuyến IGRP trên RouterC và RouterD. RouterC đóng vai trò là DCE cung cấp xung clock hoạt động cho RouterD. –Bài lab này sẽ mô tả cách thức redistribution giữa IGRP và EIGRP. Cấu hình RouterA ! hostname RouterA ! interface Loopback0 ip address 192.1.1.1 255.255.255.0 ! interface Serial0 ip address 192.1.1.1 255.255.255.0 ! router eigrp 100 network 192.1.1.0 network 1.0.0.0 ! end RouterB ! hostname RouterB ! interface Serial0 ip address 192.1.1.2 255.255.255.0 clock rate 64000 Cung cấp xung clock hoạt động cho RouterA ! interface Serial1 ip address 194.1.1.2 255.255.255.0 clock rate 64000 Cung cấp xung clock hoạt động cho RouterC ! router eigrp 100 network 192.1.1.0 network 194.1.1.0 ! end RouterC ! hostname RouterC ! interface Serial0 ip address 194.1.1.1 255.255.255.0 ! interface Serial1 ip address 195.1.1.1 255.255.255.0 clock rate 64000 Cung cấp hoạt động cho RouterD ! router eirgp 100 network 194.1.1.0 ! router igrp 200 network 195.1.1.0 ! end RouterD ! hostname RouterD ! interface Loopback0 ip address 4.4.4.4 255.255.255.0 ! interface Serial0 ip address 195.1.1.2 255.255.255.0 ! router igrp 200 network 195.1.1.0 network 4.0.0.0 ! end Thực hiện 1. Cấu hình trên RouterA Router> en Router# conf t Router(config)# hostname RouterA RouterA (config)# int lo0 Định nghĩa interface ảo để làm điểm kiểm tra RouterA (config-if)# ip addr 1.1.1.1 255.255.255.0 RouterA (config-if)# int s0 RouterA (config-if)# ip addr 192.1.1.1 255.255.255.0 RouterA (config-if)# no shut RouterA (config-if)#exit RouterA (config)# router eigrp 100 Cấu hình định tuyến eigrp với autonomous number là 100 RouterA (config-router)# network 192.1.1.0 RouterA (config-router)# network 1.0.0.0 RouterA (config-router)# end RouterA# copy run start RouterA# 2. Cấu hình trên RouterB Router(config)# hostname RouterB RouterB (config)# int s0 RouterB (config-if)# ip addr 192.1.1.2 255.255.255.0 RouterB (config-if)# clock rate 64000 Cung cấp xung clock hoạt động cho RouterA RouterB (config-if)# no shut RouterB (config-if)# int s1 RouterB (config-if)# ip addr 194.1.1.2 255.255.255.0 RouterB (config-if)# clock rate 64000 Cung cấp xung clock hoạt động cho RouterC RouterB (config-if)# no shut RouterB (config-if)#exit RouterB (config)# router eigrp 100 Cấu hình định tuyến eigrp với autonomous number là 100 RouterB (config-router)# network 192.1.1.0 RouterB (config-router)# network 194.1.1.0 RouterB (config-router)# end RouterB# copy run start RouterB# 3. Cấu hình trên RouterC Router> en Router# conf t Router(config)# hostname RouterC RouterC (config)# int s0 RouterC (config-if)# ip addr 194.1.1.1 255.255.255.0 RouterC (config-if)# no shut RouterC (config-if)# int s1 RouterC (config-if)# ip addr 195.1.1.1 255.255.255.0 RouterC (config-if)# clock rate 64000 + Cung cấp xung clock hoạt động cho RouterD RouterC (config-if)# no shut RouterC (config-if)#exit RouterC (config)# router eigrp 100 Cấu hình định tuyến eigrp với autonomous number là 100 RouterC (config-router)# network 194.1.1.0 RouterC (config-router)# router igrp 200 Cấu hình định tuyến igrp với autonomous number là 200 RouterC (config-router)# network 195.1.1.0 RouterC (config-router)# end RouterC# copy run start RouterC# 4. Cấu hình trên RouterD Router> en Router# conf t Router(config)# hostname RouterD RouterD(config)# int lo0 ← Định nghĩa interface ảo để làm điểm kiểm tra RouterD(config-if)# ip addr 4.4.4.4 255.255.255.0 RouterD(config-if)# int s0 RouterD(config-if)# ip addr 195.1.1.2 255.255.255.0 RouterD(config-if)# no shut RouterD(config-if)#exit RouterD(config)# router igrp 200 Cấu hình định tuyến igrp với autonomous number là 200 RouterD(config-router)# network 195.1.1.0 RouterD(config-router)# network 4.0.0.0 RouterD(config-router)# end RouterD# copy run start RouterD# Kiểm tra 1. Xem bảng định tuyến eigrp trên RouterC bằng lệnh show ip route. RouterC# show ip route D 1.0.0.0/8 [90/2809856] via 194.1.1.2, 00:00:55, Serial0 I 4.0.0.0/8 [100/8976] via 195.1.1.2, 00:00:10, Serial1 D 192.1.1.0/24 [90/2681856] via 194.1.1.2, 00:00:55, Serial0 C 194.1.1.0/24 is directly connected, Serial0 C 195.1.1.0/24 is directly connected, Serial1 RouterC# Chú ý rằng RouterC học các route của RouterA qua giao thức định tuyến EIGRP. 2. Xem bảng định tuyến eigrp trên RouterB bằng lệnh show ip route. RouterB# show ip route D 1.0.0.0/8 [90/2297856] via 192.1.1.1, 00:01:50, Serial0 C 192.1.1.0/24 is directly connected, Serial0 C 194.1.1.0/24 is directly connected, Serial1 RouterB# Chú ý rằng RouterB không học các route xuất phát từ NetworkB. 3. Xem bảng định tuyến eigrp trên RouterD bằng lệnh show ip route. RouterD# show ip route 4.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 4.4.4.0 is directly connected, Loopback0 C 195.1.1.0/24 is directly connected, Serial0 RouterD# –Chú ý rằng RouterB không học các route xuất phát từ NetworkA. Tại sao IGRP và EIGRP không thực hiện automatic redistribution? Nguyên do là IGRP và EIGRP có số AS number khác nhau, tính năng automatic redistribution chỉ thực hiện khi IGRP và EIGRP có cùng số AS number. –EIGRP và IGRP sử dụng metric có cấu trúc giống nhau. Do đó nếu các router chạy IGRP và các router khác chạy EIGRP và cả hai đều có cùng số autonomous system thì thông tin định tuyến sẽ tự động chia sẻ giữa hai hệ thống. –EIGRP dùng 32 bit để lưu trữ metric và IGRP dùng 24 bit để lưu trữ metric. Khi đó các tuyến đường EIRGP được chia cho 256 để chuyển về cấu trúc 24 bit của IGRP và các tuyến đường IGRP được nhân cho 256 để chuyển về cấu trúc 32 bit của EIGRP. 4. Do đó cần thay đổi số AS number của IGRP trên RouterC và RouterD là 100. RouterC(config)# no router igrp 200 RouterC(config)# router igrp 100 RouterC(config-router)# network 195.1.1.0 RouterD(config)# no router igrp 200 RouterD(config)# router igrp 100 RouterD(config-router)# network 195.1.1.0 RouterD(config-router)# network 4.0.0.0 5. Kiểm tra lại bảng định tuyến trên RouterD bằng lệnh show ip route RouterD# show ip route I 1.0.0.0/8 [100/12976] via 195.1.1.1, 00:00:05, Serial0 4.0.0.0/24 is subnetted, 1 subnets C 4.4.4.0 is directly connected, Loopback0 I 192.1.1.0/24 [100/12476] via 195.1.1.1, 00:00:05, Serial0 I 194.1.1.0/24 [100/12476] via 195.1.1.1, 00:00:05, Serial0 RouterD# Ta thấy RouterD đã học các route xuất phát từ NetworkA. 6. Nếu không thay đổi số AS number của IGRP thì có thể thực hiện redistribution từ EIGRP sang IGRP và từ IGRP qua EIGRP trên RouterC. RouterC#config t Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z. RouterC(config)#router igrp 200 RouterC(config-router)#redistribute eigrp 100 metric 2000 200 255 1 1500 RouterC(config-router)#exit RouterC(config)#router eigrp 100 RouterC(config-router)#redistribute igrp 200 metric 2000 200 255 1 1500 RouterC(config-router)# 7. Cuối cùng kiểm tra lại bảng định tuyến để xem sự thay đổi route trên mỗi router. __________________ Theo: Viet Professionals Co. Ltd. VnPro ® |
|
|